Xác định pha của dao động tại vị trí 3 và vị trí 4.
\(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{3,14}=...\left(rad/s\right)\)
\(A^2=x^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}\Rightarrow A=...\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{A}=\dfrac{2}{A}\Rightarrow x=...A\)
\(\Rightarrow\cos\varphi=\dfrac{x}{A}\Rightarrow\varphi=...\left(rad\right)\)
thông cảm máy tính ko có ở đây nên bạn tự tính nhé, có gì ko hiểu hỏi tui
Một vật chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động: x = 15 - 5t (m; s). Xác định vị trí đầu và vận tốc của chuyển động Xác định vị trí vật lúc t = 1 s, t = 4 s. Xác định thời điểm khi vật ở vị trí có tọa độ 4 m.
Một con lắc đơn có chiều dài 1 m dao động điều hòa với chu kỳ T tại nơi có gia tốc trọng trường là g = π 2 m/ s 2 . Nhưng khi dao động khi đi qua vị trí cân bằng dây treo bị vướng đinh tại vị trí một nửa chiều dài dây treo và con lắc tiếp tục dao động. Xác định chu kỳ của con lắc đơn khi này?
A. 2 s
B. 2 s
C. 2 + 2 s
D. 2 + 2 2 s
Đáp án D
+ Chu kì dao động của con lắc T = π l g + π 0 , 5 l g = π 1 π 2 + π 0 , 5 π 2 = 1 + 2 2 s
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục ox với quỹ đạo 8cm. Tại thời điểm t = 0, vật đi qua vị trí li độ 2√3 cm và đang chuyển động lại gần vị trí cân bằng. Biết trong 7,85 giây vật thực hiện được 50 dao động toàn phần. Lấy π=3,14. Xác định A. Biên độ và chu kì dao động của vật B. Viết phương trình dao động của vật
Một vật có khối lượng m = 1kg gắn vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Hệ dao động với biên độ A = 10 cm
a) Tính cơ năng dao động
b) Tính vận tốc lớn nhất của vật. Vận tốc này đạt tới ở vị trí nào của vật
c) Xác định vị trí của vật tại đó động năng và thế năng của vật bằng nhau
Tại một vị trí xác định, chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tỉ lệ thuận với
A. căn bậc hai chiều dài con lắc.
B. gia tốc trọng trường.
C. căn bậc hai gia tốc trọng trường.
D. chiều dài con lắc.
Đáp án A
+ Tại cùng một nơi thì chu kì dao động của con lắc đơn tỉ lệ thuận với căn bậc hai chiều dai của con lắc.
Tại một vị trí xác định, chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tỉ lệ thuận với
A. căn bậc hai chiều dài con lắc
B. gia tốc trọng trường
C. căn bậc hai gia tốc trọng trường
D. chiều dài con lắc
Đáp án A
+ Tại cùng một nơi thì chu kì dao động của con lắc đơn tỉ lệ thuận với căn bậc hai chiều dai của con lắc
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo l 1 , đang dao động điều hòa với chu kì T 1 tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi đi qua vị trí cân bằng thì dây treo con lắc vị vướng đinh tại O′ cách vị trí cân bằng một đoạn l 2 . Xác định chu kì dao động của con lắc
A. 2 π l 1 g
B. π l 1 g
C. π l 1 g + π l 2 g
D. π l 1 g − π l 2 g
Đáp án C
+ Ta có thể chia dao động tuần hoàn của con lắc đơn thành hai giai đoạn, nửa chu kì là dao động điều hòa tương tự như con lắc đơn có chiều dài l 1 (con lắc chuyển động từ O đến A rồi quay trở lại O) và nửa chu kì còn lại là dao động điều hòa tương tự như con lắc đơn có chiều dài l 2 (con lắc chuyển động từ O đến B rồi quay trở lại O).
→ Vậy chu kì dao động tuần hoàn của con lắc đơn là T = T 1 + T 2 2 = π l 1 g + π l 2 g
giúp em với ạ, em cảm ơn nhiều!
Câu 1. Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(4πt –) cm
a) xác định thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí có li độ x = 2 về vị trí cân bằng; vị trí x=2√3 về vị trí biên.
b) xác định thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí x= 2 đến vị trí x= -2.
c) xác định vận tốc, gia tốc, ly độ khi vật dao động sau thời gian 1s.
d) xác định li độ và gia tốc biết rằng khi đó vật đang chuyển động với tốc độ 18 π đang chuyển động theo chiều dương.
e) Xác định thời điểm vật qua vị trí x = 2cm theo chiều dương lần thứ 5 kể từ thời điểm ban đầu.
f) xác định thời điểm vật qua vị trí x = 2√2 cm theo chiều dương lần thứ 2 kể từ thời điểm t= 2 s.