Cho dòng điện 4,2 A chạy qua một đoạn dây dẫn bằng kim loại dài 80 cm có đường kính tiết diện 2,5 mm. Mật độ electron dẫn của kim loại này là 8,5.1028 electron/m3. Hãy tính thời gian trung bình mỗi electron dẫn di chuyển hết chiều dài đoạn dây.
Dòng điện chạy qua một dây dẫn bằng kim loại có cường độ là 1 A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong khoảng thời gian 1 s.
\(I=\dfrac{\Delta q}{\Delta t}=\dfrac{\Delta n\left(1,6\cdot10^{-19}\right)}{\Delta t}\)
\(\Rightarrow\Delta n=\dfrac{1,1}{1,6\cdot10^{^{-19}}}=6,25\cdot10^8\)
Đoạn dây đồng có tiết diện thẳng 5.10-6 m, mật độ electron dẫn 8,5.1028/m3 và đang có cường độ dòng điện 1 A chạy qua. Tính tốc độ dịch chuyển có hướng của electron trong đoạn dây này. Giải thích tại sao tốc độ dịch chuyển có hướng của electron rất nhỏ.
tham khảo
Tốc độ dịch chuyển của electron trong đoạn dây đồng có thể được tính bằng công thức:
\(v=\dfrac{I}{Sne}\)
\(\dfrac{1}{5.10^{-6}.8,5.10^{28}.1,6.10^{-19}}=14,71.10^{-6}\left(m/s\right)\)
Tốc độ dịch chuyển có hướng của electron rất nhỏ vì mật độ các electron rất lớn, bên cạnh đó trong quá trình dịch chuyển sẽ gặp phải các hạt mang điện dương, chúng sẽ tương tác với nhau.
Dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại có cường độ là 1 A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 1 s.
A. 6,75. 10 19 .
B. 6,25. 10 19 .
C. 6,25. 10 18 .
D. 6,75. 10 18 .
Chọn C
+ q = ne
n = It e = 1 1 , 6 . 10 - 19 = 6 , 25 . 10 18
Dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại có cường độ là 2 A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn trong khoảng thời gian 2 s.
A. 6 , 75 . 10 19 .
B. 12 , 5 . 10 18 .
C. 25 . 10 18 .
D. 6 , 75 . 10 18 .
Dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại có cường độ là 2 A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn trong khoảng thời gian 2 s.
A.
B.
C.
D.
Dòng diện chạy qua một dây dẫn kim loại có cường độ 2A. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong khoảng thời gian 2s là
A. 2,5.1018 (e/s)
B. 2,5.1019(e/s)
C. 0,4.10-19(e/s)
D. 4.10-19 (e/s)
Đáp án: B
HD Giải: q = I t = n | e | ⇔ n = I t | e | = 2.2 1 , 6.10 − 19 = 2 , 5.10 19 ( e / s )
Dòng điện chạy qua một dây dần kim loại có cường độ là 2 A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 1s là
A. 6 , 75 . 10 19 .
B. 12 , 5 . 10 18 .
C. 6 , 25 . 10 18 .
D. 6 , 75 . 10 18
đáp án B
I = Δ q Δ t = Δ n . 1 , 6 . 10 - 19 Δ t ⇒ Δ n = 2 . 1 1 , 6 . 10 - 19 = 12 , 5 . 10 18
Dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại có cường độ là 1A. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 1s là
A. 6 , 75 . 10 19
B. 6 , 25 . 10 19
C. 6 , 25 . 10 18
D. 6 , 75 . 10 18
Chọn đáp án C.
I = ∆ q ∆ t = ∆ n 1 , 6 . 10 - 19 ∆ t ⇒ ∆ n = 1 . 1 1 , 6 . 10 - 19 = 6 , 25 . 10 18
Số electron qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong một giây là 1 , 25 . 10 19 electron. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn và điện lượng chạy qua tiết diện đó trong 2 phút.
I = Δ q Δ t = N . e Δ t = 1 , 25.10 19 .1 , 6.10 = 19 1 = 2 (A).
q = It = 2.120 = 240 C.