Trong cuộc sóng hằng ngày, chúng ta thường gặp hay nghe đến nhiều loại sóng như: sóng nước, sóng âm, sóng vô tuyến, sóng biển, sóng địa chấn,... Vậy sóng được hình thành như thế nào và có những đặc điểm gì?
Hình 5.P.2 mô tả hai loại sóng địa chấn truyền trong môi trường khi xảy ra động đất: sóng P (sóng sơ cấp) và sóng S (sóng thứ cấp). Hãy phân biệt hai sóng địa chấn này thuộc sóng dọc hay sóng ngang. Giải thích.
- Sóng sơ cấp (Primary waves) hay sóng dọc, sóng P, là sóng có phương dao động của hạt môi trường xảy ra dọc theo phương truyền. Sóng P là sóng nén, sóng áp suất, truyền nhanh hơn sóng khác. Trong quan sát động đất nó đến trạm địa chấn đầu tiên, nên có tên là sơ cấp (Primary). Sóng này có thể đi qua loại vật liệu bất kỳ, gồm cả chất lỏng, khí, và có thể truyền nhanh gần gấp đôi so với tốc độ của sóng S. Trong địa vật lý thăm dò quen dùng thuật ngữ sóng dọc để chỉ sóng P.
- Sóng thứ cấp (Secondary waves) hay sóng ngang (Shear waves), sóng S, là sóng có phương dao động của hạt môi trường ngang theo phương truyền. Sóng S truyền chậm hơn sóng P, giá trị thường cỡ 60% tốc độ sóng P ở cùng môi trường đó. Trong quan sát động đất nó đến trạm địa chấn sau sóng P, nên có tên là thứ cấp (Secondary). Sóng S chỉ truyền trong chất rắn hoặc thể vô định hình gần rắn, không truyền qua chất lỏng và khí. Trong địa vật lý thăm dò quen dùng thuật ngữ sóng ngang để chỉ sóng S.
sóng biển là gì? Nguyên nhân nào sinh ra sinh ra sóng biển
Sóng thần khác với sóng biển như thế nào( Đặc diển, nghuyên nhân hình thành, ảnh hưởng)
- Sóng biển Là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
- Nguyên nhân Chủ yếu là do gió
- Sóng mà chúng ta nhìn thấy ở biển được hình thành do gió thổi trên mặt biển. Độ mạnh của sóng tùy thuộc vào độ mạnh của gió và khoảng cách mà gió thổi. Thông thường bước sóng khoảng từ vài chục xentimét và có thể đến một vài chục mét. Tốc độ dịch chuyển qua đại dương từ vài km/h đến 100 km/h.Sóng thần có những đặc điểm khác biệt so với sóng thông thường, cường độ của các chấn động là những yếu tố đầu tiên quyết định kích thước và năng lượng của sóng. Độ cao của sóng lúc mới hình thành rất nhỏ, thường nhỏ hơn một vài xentimét. Mặc dù vậy, bước sóng lại lớn hơn rất nhiều so với sóng thông thường, lên đến vài trăm kilômét. Tùy thuộc vào độ sâu mực nước nơi sóng truyền qua, nó có thể đạt đến 800 km/h.
_Sóng biển là các sóng bề mặt xuất hiện tại tầng trên cùng của biển hay đại dương
_ Nguyên nhân sinh ra sóng biển là gió
Sóng:Là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương.
Nguyên nhân sinh ra sóng biển chủ yếu là gió
Vô tuyến truyền hình thường được phát bằng các sóng có tần số lớn hơn 30 MHz thuộc loại sóng vô tuyến nào sau đây?
A. Sóng dài.
B. Sóng cực ngắn.
C. Sóng ngắn.
D. Sóng trung.
Đáp án C
+ Số vô tuyến có tần số nhỏ hơn 30 MHz thuộc sóng ngắn
Mạch dao động LC trong máy thu vô tuyến có điện dung Co = 8.10–8 F và độ tự cảm L = 2.10–6 H, thu được sóng điện từ có bước sóng 240π m. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 18π m người ta phải mắc thêm vào mạch một tụ điện có điện dung C bằng bao nhiêu và mắc như thế nào?
A. Mắc nối tiếp và C = 4,53.10–10 F
B. Mắc song song và C = 4,53.10–10 F
C. Mắc song song và C = 4,53.10–8 F
D. Mắc nối tiếp và C = 4,53.10–8 F
Mạch dao động LC trong máy thu vô tuyến có điện dung C0 = 8 . 10 – 8 F và độ tự cảm L = 2 . 10 – 6 H, thu được sóng điện từ có bước sóng 240π m. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 18 π m người ta phải mắc thêm vào mạch một tụ điện có điện dung C bằng bao nhiêu và mắc như thế nào?
A. M ắ c n ố i t i ế p v à C = 4 , 53 . 10 – 10 F .
B. M ắ c s o n g s o n g v à C = 4 , 53 . 10 – 10 F .
C. M ắ c s o n g s o n g v à C = 4 , 53 . 10 – 8 F
D. M ắ c n ố i t i ế p v à C = 4 , 53 . 10 – 8 F .
- Suy ra ta phải mắc nối tiếp với tụ điện của mạch dao động trên một tụ điện có điện dung C’ sao cho:
Trong quá trình phát sóng vô tuyến, phát biểu nào sau đây đúng về sóng âm tần và sóng mang?
A. Sóng mang là sóng cơ, còn sóng âm tần là sóng điện từ
B. Sóng âm tần và sóng mang đều là sóng cơ
C. Sóng âm tần là sóng cơ, còn sóng mang là sóng điện từ
D. Sóng âm tần và sóng mang đều là sóng điện từ
Đáp án D
Trong quá trình phát sóng vô tuyến, sóng âm tần và sóng mang đều là sóng điện từ.
Sóng vô tuyến do một đài phát thanh phát ra có bước sóng là 31m. Sóng vô tuyến đó là sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng trung hay sóng dài ?
Phát hiện và phân tích các lỗi tập luận trong những đoạn văn sau và sửa chữa thành đoạn văn hoàn chỉnh.
d) Nếu ai đã từng ra biển thì bản phải cảm nhận được vẻ đẹp kì diệu và sức mạnh của những con sóng miên man vỗ bờ. Những con sóng luôn biến đổi khôn lường, lúc thì êm ả, dịu dàng, lúc lại sôi sục, dữ dội. Và những con sóng ấy dường như không biết mệt. Sóng từ đâu đến và sóng đi đâu, về đâu? Chính vì thế Xuân Quỳnh đã ví tình yêu của mình như những con sóng “Dữ dội và dịu êm – Ồn ào và lặng lẽ”. Chính Xuân Quỳnh đã hóa thân vào những con sóng để nói lên tình yêu của mình.
d, Nêu lí lẽ, dẫn chứng không ăn nhập trong lập luận
Sóng bắt nguồn và đi về đâu, Xuân Quỳnh như hóa thân vào con sóng để bộc lộ tình yêu, khát vọng tuổi trẻ của mình.
Phát biểu nào sau đây là đúng về sóng âm tần và sóng cao tần trong quá trình phát sóng vô tuyến?
A. Âm tần và cao tần cùng là sóng điện từ nhưng tần số âm tần nhỏ hơn tần số cao tần.
B.Âm tần là sóng âm còn cao tần là sóng điện từ nhưng tần số của chúng bằng nhau
C. Âm tần là sóng âm còn cao tần là sóng điện từ và tần số âm tần nhỏ hơn tần số cao tần
D.Âm tần và cao tần cùng là sóng âm nhưng tần số âm tần nhỏ hơn tần số cao tần
Chọn A
Âm tần và cao tần cùng là sóng điện từ nhưng tần số âm tần (sóng điện từ có tần số bằng sóng âm gọi là sóng âm tần) nhỏ hơn tần số cao tần