Nêu ý nghĩa của việc cấm hút thuốc lá nơi công cộng và cấm trẻ em dưới 16 tuổi hút thuốc lá.
Nêu ý nghĩa của việc xử phạt người hút thuốc lá nơi công cộng và cấm trẻ em dưới 16 tuổi hút thuốc lá.
Tham khảo:
Trong khói thuốc lá có đến 7.000 hóa chất độc hại, trong đó có 69 chất gây ung thư… Khi hút thuốc,các chất độc tích tụ, phá hủy dần các tế bào trong cơ thể, gây nên những bệnh nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà cả những người xung quanh. Nên nếu hút thuốc lá nơi công cộng sẽ khiến không khí xung quanh không chỉ người hút mà cả người lân cận cũng sẽ bị ô nhiễm, gây mắc các bệnh về đường hô hấp, đặc biệt là đối với phụ nữ mang thai và trẻ em.
Khi hút thuốc lá, hoặc sống chung với người hút thuốc, khói thuốc hít qua phổi ngấm vào máu, tích luỹ lâu ngày trở thành điều kiện và nguyên nhân gây nên các bệnh tim mạch, viêm nhiễm đường hô hấp gây tổn thương trong lòng mạch máu. Vì vậy người hút thuốc lá dễ bị các bệnh như: rụng tóc, đục thủy tinh thể, da nhăn, giảm thính lực, sâu răng, ung thư da, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính,...
Tham khảo Bảng 9.1 và cho biết ý nghĩa của việc: Xử phạt người hút thuốc lá ở nơi công cộng (cơ quan, trường học, bệnh viện,…) và cấm trẻ em dưới 16 tuổi hút thuốc lá.
Tham khảo!
- Ý nghĩa của việc xử phạt người hút thuốc lá ở nơi công cộng (cơ quan, trường học, bệnh viện,…) và cấm trẻ em dưới 16 tuổi hút thuốc lá: Trong khói thuốc lá có đến $7000$ hóa chất độc hại, trong đó, trong đó có $69$ chất gây ung thư. Khi hút thuốc lá, các chất độc tích tụ, phá hủy dần các tế bào trong cơ thể, gây nên những bệnh nguy hiểm như ung thư phổi, ung thư thanh quản, ung thư khoang miệng, ung thư vòm họng, viêm đường hô hấp,…
- Đặc biệt, khói thuốc lá không chỉ gây ra những hậu quả xấu cho sức khỏe người hút thuốc lá mà còn gây ra những hậu quả tương tự đối với người hít phải khói thuốc lá do người khác hút. Bởi vậy, việc xử phạt người hút thuốc lá ở nơi công cộng (cơ quan, trường học, bệnh viện,…) và cấm trẻ em dưới $16$ tuổi hút thuốc lá là việc làm cần thiết để bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Vì nơi công cộng công viên thì nhiều người già trẻ em , trường học nhiều trẻ em , bệnh viện thì các bệnh nhân đang trong quá trình điều trị và nghỉ ngơi hoặc trẻ em sơ sinh .nên hút thuốc ở các nơi công cộng như vậy ko chỉ ảnh hưỡng riêng cá nhân nào đó mà còn ảnh hưỡng mọi người xung quanh đặc biệt là trẻ em nếu hít phải khí CO và nicotin sẽ ảnh hưỡng đến hệ hô hấp làm tê liệt lớp lông ,rung phế quản gây ung thư phổi , làm các bệnh hô hấp trầm trọng hơn
ý nghĩ : bảo vệ mọi người thoát khỏi các bệnh về hệ hô hấp .
Tác giả viết: “Người ta cấm hút thuốc lá ở tất cả những nơi công cộng, phạt nặng những người vi phạm” Theo em, tại sao người ta cấm và phạt nặng những người hút thuốc lá ở nơi công cộng?
Ở những nơi đông người như công viên, trường học, bệnh viện người ta đề biển cấm hút thuốc lá.
Em hãy cho biết ý nghĩa của việc này.
vì nơi công cộng công viên thì nhiều người già trẻ em , trường học nhiều trẻ em , bệnh viện thì các bệnh nhân đang trong quá trình điều trị và nghỉ ngơi hoặc trẻ em sơ sinh .nên hút thuốc ở các nơi công cộng như vậy ko chỉ ảnh hưỡng riêng cá nhân nào đó mà còn ảnh hưỡng mọi người xung quanh đặc biệt là trẻ em nếu hít phải khí CO và nicotin sẽ ảnh hưỡng đến hệ hô hấp làm tê liệt lớp lông ,rung phế quản gây ung thư phổi , làm các bệnh hô hấp trầm trọng hơn
ý nghĩ : bảo vệ mọi người thoát khỏi các bệnh về hệ hô hấp .
Thứ nhất: Hút thuốc lá ảnh hưởng đến sức khỏe bản thân
Thứ hai: Khói thuốc lá có thể làm những người xung quanh nhiễm độc, ma 2những nơi công cộng lại rất nhiều người
VÌ ĐỂ ĐẢM BẢO CHO MỌI NGƯỜI XUNG QUANH VÀ HẠN CHẾ SỰ Ô NHIỄN K2
Nỗ lực hạn chế việc hút thuốc lá tại Anh
Hút thuốc lá ở Anh và ở đa số các nước châu Âu rất bất tiện. Ở nơi công cộng, ngày nắng cũng như ngày mưa, muốn hút thuốc đều phải ra ngoài trời. Theo quy định áp dụng từ năm 2007, các không gian kín như quán cà phê, nhà hàng, khách sạn, ga tàu điện, văn phòng, … đều không được phép hút thuốc. Thậm chí, nhiều khu vực sân ga ngoài trời, cửa các toà nhà, cũng có thể bị cấm. Mỗi hành vi hút thuốc ở nơi không được cho phép có thể bị phạt 200 bảng.
Bà Nadia Capaccioni, du khách Italy nói: "Cấm hút thuốc trong các không gian kín hoặc nơi đông người là cần thiết, để tránh những người xung quanh phải tiếp xúc gián tiếp với khói nhưng nói chung, thái độ tuân thủ của mọi người cũng rất quan trọng."
Dịch sang Tiếng Anh:
Efforts to limit smoking in the UK
Smoking in the UK and in most European countries is very inconvenient. In public places, sunny days as well as rainy days, want to smoke must go out. Closed spaces such as cafes, restaurants, hotels, train stations, offices, etc. are not allowed to smoke. Even so, many outdoor platform areas, building doors, can also be banned. Any smoking behavior in an unauthorized place may result in a fine of £ 200.
"It is not necessary to smoke in confined spaces or in crowded places," said Nadia Capaccioni, a tourist from Italy, who avoids being surrounded by people who smoke, but generally speaking, also very important."
Các phương pháp thuyết minh nào được sử dụng trong đoạn văn sau?
Ngày nay, đi các nước phát triển, đâu cũng thấy nổi lên chiến dịch chống thuốc lá. Người ta cấm hút thuốc ở tất cả những nơi công cộng, phạt nặng những người vi phạm (ở Bỉ, vi phạm lần thứ nhất phạt 40 đô la, tại phạm phạt 500 đô la). Khắp nơi, những tài liệu, khẩu hiệu chống thuốc lá dần lấn át những quảng cáo của các hãng thuốc lá. Và nhiều nước đã cấm quảng cáo thuốc lá trên báo chí, vô tuyến truyền hình. Chỉ trong vài năm, chiến dịch chống thuốc lá này đã làm giảm hẳn số người hút, và người ta đã thấy triển vọng có thể nêu lên khẩu hiệu cho những năm cuối thế kỉ XX: “Một châu Âu không còn thuốc lá”. Nước ta khác với các nước châu Âu, đang còn trong tình trạng có nhiều bệnh tật do vi trùng, kí sinh trùng gây ra, nay lại theo đòi các nước phát triển, nhiễm thêm các bệnh do thuốc lá; sốt rét, bệnh phong, lao, ỉa chảy chưa thanh toán được, lại ôm thêm ôn dịch thuốc lá này.
(Ôn dịch, thuốc lá)
A. Nêu số liệu, nêu ví dụ, liệt kê, so sánh
B. So sánh, nêu ví dụ, định nghĩa, liệt kê
C. Giải thích, nêu số liệu, phân tích , so sánh, liệt kê
D. Nêu ví dụ, định nghĩa, phân tích, phân loại