Lập bảng so sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật.
So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật.
Tham khảo!
- Giống nhau: Đều tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
- Khác nhau:
Sinh sản vô tính | Sinh sản hữu tính |
Không có sự kết hợp giữa giao tử đực với giao tử cái. | Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử. |
Dựa trên cơ sở quá trình nguyên phân. | Dựa trên cơ sở quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. |
Kém đa dạng di truyền, con sinh ra có đặc điểm giống nhau và giống với cây mẹ. | Đa dạng di truyền do tạo ra biến dị tổ hợp, đời con có nhiều kiểu hình khác nhau và khác với bố mẹ. |
Tạo ra các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định. | Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với các điều kiện sống thay đổi. |
Lập bảng so sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính theo gợi ý trong bảng 33.1.
So sánh sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính ở thực vật?
SO SÁNH SẢN HỮU TÍNH VÀ SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT
Điểm phân biệt | Sinh sản vô tính | Sinh sản hữu tính |
Khái niệm | Không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, con sinh ra từ một phần của cơ thể mẹ. | Có sự kết hợp của giao tử đực (n) và giao tử cái (n) thông qua thụ tinh tạo hợp tử (2n). Hợp tử phát triển thành cơ thể. |
Cơ sở tế bào học | Nguyên phân. | Giảm phân, thụ tinh và nguyên phân. |
Đặc điểm di truyền | Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền giống nhau và giống mẹ.
Ít đa dạng về mặt di truyền. | Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền của cả bố và mẹ, có thể xuất hiện tính trạng mới. Có sự đa dạng di truyền cao hơn. |
Ý nghĩa | Tạo ra các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định. | Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn với đời sống thay đổi |
SO SÁNH SẢN HỮU TÍNH VÀ SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT
Điểm phân biệt | Sinh sản vô tính | Sinh sản hữu tính |
Khái niệm | Không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, con sinh ra từ một phần của cơ thể mẹ. | Có sự kết hợp của giao tử đực (n) và giao tử cái (n) thông qua thụ tinh tạo hợp tử (2n). Hợp tử phát triển thành cơ thể. |
Cơ sở tế bào học | Nguyên phân. | Giảm phân, thụ tinh và nguyên phân. |
Đặc điểm di truyền | Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền giống nhau và giống mẹ.
Ít đa dạng về mặt di truyền. | Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền của cả bố và mẹ, có thể xuất hiện tính trạng mới. Có sự đa dạng di truyền cao hơn. |
Ý nghĩa | Tạo ra các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định. | Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn với đời sống thay đổi |
Sinh sản vô tính:
Ưu điểm:
Con sinh ra giống với mẹ về mặt di truyền.Chỉ cần một cơ thể gốc.Cá thể sống độc lập vẫn có thể sinh ra con cháu, vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ cá thể thấp.Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn.Cho phép tăng hiệu suất sinh sản vì không tiêu tốn năng lượng cho việc tạo giao tử và thụ tinh.Tạo ra các cá thể mới thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanhNhược điểm:
Không đa dạng di truyềnKhi thay đổi điều kiện sống dễ chết hàng loạt, thậm chí cả quần thể bị tiêu diệtSinh sản hữu tính
Ưu điểm:
Tiến hoá hơn so với sinh sản vô tình: Tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm di truyền, vì vậy động vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện sống thay đổiPowered By PlayUnmute Loaded: 0.17% FullscreenNhược điểm:
Không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.Không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấpSo sánh hình thức sinh sản vô tính với hình thức sinh sản hữu tính ở thực vật.
Tham khảo: Có hai hình thức sinh sản vô tính: sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng không phân bào. Sinh sản hữu tính là quá trình hợp nhất các giao tử đực và cái thành hợp tử (2n) để tạo ra một cá thể mới (hay còn gọi là sinh sản hữu tính là sự kết hợp của các giao tử đơn bội; thành tế bào lưỡng bội, hợp tử con).
Nêu sự khác biệt giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật bằng cách hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm | Sinh sản vô tính
| Sính sản hữu tính |
Giao tử tham gia sinh sản | Không có. | Giao tử đực và giao tử cái. |
Cơ quan sinh sản | Sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng (rễ, thân, lá). | Hoa. |
Đặc điểm cây con hình thành | Cây con sinh ra giống nhau và giống cây ban đầu. | Tạo ra những cây con mới đa dạng, kết hợp được các đặc tính tốt của cây bố và mẹ. |
Ví dụ | Đoạn thân, củ của cây khoai lang cho cây mới. | Hạt của cây mướp mọc lên cây mướp mới. |
So sánh giữa sinh sản vô tính và hữu tính ở sinh vật:
- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản k có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái. Cơ thể ms đc hình thành từ một phần tử của cơ thể mẹ. Con giống mẹ.
VD: Các loại khoai; cây mía; cây thuốc bỏng; dương xỉ;...
- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. Con được hình thành do có sự kết hợp của cả bố và mẹ. Con có những đặc điểm giống cả bố và mẹ. Con thích nghi vs môi trường sống luôn thay đổi.
VD: cây bầu, bí; các loại cây có quả; hoa râm bụt;....
Thế nào là sinh sản ở sinh vật? So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.lấy 5 vd minh họa cho từng hình thức sịn sản trên.
sinh sản là quá trình hình thành cá thể mới, đảm bào sự phát triển liên tục của loài.
*Sự giống nhau giữa sinh sản vô tính và hữu tính:
-Đều có cá thể mới được tạo ra.
* Sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và hữu tính là:
Sinh sản vô tính |
- là hình thức sinh sản không có sự hơp nhất của giao tử đực và giao tử cái - Con được sinh ra giống nhau và giống mẹ |
VD:Sinh sản sinh dưỡng ở cây thuốc bỏng, sinh ản bằng bảo tử của cây dương xỉ và cây rêu,sinh sản phân đôi ở trùng roi,... |
Sinh sản hữu tính |
là hình thức sinh sản có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái - Con được sinh ra giống cả bố và mẹ |
VD:Phấn ở cây mướp cái được cây mướp đực thụ phấn thì phát triển thành quả,Chim trống và chim mái giao phối với nhau thì chim mái đẻ ra trứng và trứng phát triển nở ra chim con,... |
học tốt nha
Phân biệt sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính. Cho ví dụ một số thực vật và động vật sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
Tham khảo!
Tiêu chí | Sinh sản vô tính | Sinh sản hữu tính |
Khái niệm | Là hình thức sinh sản tạo ra cơ thể mới với các đặc điểm giống cá thể ban đầu mà không có sự đóng góp vật chất di truyền của cá thể khác. | Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới. |
Cơ sở tế bào học | Dựa trên cơ sở quá trình nguyên phân. | Dựa trên cơ sở quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. |
Đặc điểm di truyền | Vật chất di truyền của các cơ thể con giống nhau và giống cơ thể mẹ. | Vật chất di truyền của các cơ thể con được tái tổ hợp từ hai nguồn khác nhau nên có sự sai khác. |
Điều hòa sinh sản | Được điều hòa chủ yếu bởi hệ thống kiểm soát chu kì tế bào. | Được điều hòa bởi các hormone. |
Ý nghĩa | Tạo ra các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định. | Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với các điều kiện sống thay đổi. |
Ví dụ | - Thực vật: Cây chuối, gừng, hành, thuốc bỏng, rau má,… - Động vật: Hải quỳ, bọt biển, thủy tức, sao biển, giun dẹp,… | - Thực vật: Bí ngô, dưa chuột, chanh, bưởi,… - Động vật: Chim, ếch, cá, trâu, bò, mèo, gà,… |
So sánh sinh sản vô tính ở thực vật và động vật?
* Giống nhau:
- Không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, các cá thể con sinh ra giống hệt nhau và giống hệt mẹ về di truyền.
- Cơ thể mới được tạo ra bằng hình thức nguyên phân.
* Khác nhau:
Sinh sản vô tính ở động vật | Sinh sản vô tính ở thực vật |
---|---|
Hình thức sinh sản: Trinh sinh, phân đôi, nảy chồi,phân mảnh. | Hình thức sinh sản: Sinh sản bằng bào tử, sinh sản sinh dưỡng |