tìm ab là số tự nhiên biết :
ab * 5 + 18 = bab
( ab là tổng )
tìm ab biết;
ab * 5 + 18 = bab
\(\overline{ab}\) \(\times\) 5 + 18 = \(\overline{bab}\)
\(\overline{ab}\) \(\times\) 5 + 18 = b \(\times\) 100 + \(\overline{ab}\)
\(\overline{ab}\) \(\times\) 5 - \(\overline{ab}\) = b \(\times\) 100 - 18
\(\overline{ab}\) \(\times\) 4 = b \(\times\) 100 - 18
\(\overline{ab}\) \(\times\) 2 = \(\)b \(\times\) 50 - 9
\(\overline{ab}\) \(\times\) 2 ⋮ 2 ; ⇒ b \(\times\) 50 - 9 ⋮ 2 ⇒ 9 ⋮ 2 (vô lý)
Vậy ko có giá trị nào thỏa mãn đề bài
5 + 18 =
5 + 18 = b 100 +
5 - = b 100 - 18
4 = b 100 - 18
2 = b 50 - 9
2 ⋮ 2 ; ⇒ b 50 - 9 ⋮ 2 ⇒ 9 ⋮ 2 (không hợp lý)
Vậy ko có giá trị nào thỏa mãn đề bài
tìm ab biết ab x 5 + 18 = bab
=>5(10a+b)+18=100b+10a+b
=>50a+5b+18-101b-10a=0
=>40a-96b+18=0
=>(a,b) thuộc rỗng
tìm ab biết ab x 5 + 18 = bab
ab vs cả bab là số tự nhiên hay là tích
tìm số tự nhiên AB biết: AB + A + B =63
A là tổng các chữ số của AB,B là tổng các chữ số của A
Có 2 trường hợp đối với B
Nếu A+B<(=)9 thì 10A+B+A+B+A+B=63
=>12A+3B=63
=>4A+B=21
Ta thấy B chia 4 dư 1, thay b=1,5,9 tương ứng ta được a=5;4;3
Loại trường hợp b=9, a=3 vì A+B>9
Nếu a+b>(=)10 thì 10a+b+a+b+a+b-9=63
=>12A+3B=72
=>4A+B=24
Ta thấy B chia hết cho 4
=>b=0,4,8 tương ứng ta được a=6;5;4
Loại trường hợp a=6,b=0 vì a+b<10 và trường hợp a=5, b=4 vì a+b<10, giữ lại a=4,b=8
Kết luận, ta có các số 51,45,48
Tìm số tự nhiên ab. Biết ab+A+B= 63 với A bằng tổng các chữ số của ab và B là tổng các chữ số của A.
Tìm số tự nhiên ab. Biết ab+A+B= 63 với A bằng tổng các chữ số của ab và B là tổng các chữ số của A.
a) nếu dịch dấu phẩy của số A sang bên phải một chữ số thì ta được số tự nhiên chia hết cho 5. Số A có 4 chữ số và tổng các chữ số của A là 31. Tìm số A.
B) Tìm số tự nhiên ab, biết ab chia cho 5 dư 2 và ab chia hết cho 9.
Vậy là chữ số tận cùng của A là 5 (vì không thể là 0 do 3 số đầu không có tổng bằng 31 được)
Tổng 3 chữ số đầu là: 31 - 5= 26
26 = 9 + 9 + 8
Vậy số ban đầu có thể là: 998,5 hoặc 989,5 hoặc 899,5
Bài b)
Các số tự nhiên có 2 chữ số chia hết cho 9 là: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99
Số tự nhiên chia 5 dư 2 có tận cùng là 2 hoặc 7
Vậy ta thấy có 27 và 72 là thoả mãn
Vậy số tự nhiên ab cần tìm là 27 hoặc 72
` @ L I N H `
Các số tự nhiên có 2 chữ số chia hết cho 9 là: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99
Số tự nhiên chia 5 dư 2 có tận cùng là 2 hoặc 7
Vậy ta thấy có 27 và 72 là thoả mãn
Vậy số tự nhiên ab cần tìm là 27 hoặc 72
tìm số tự nhiên ab biết ab +A+B=63
A là tổng các chữ số của ab ,B là tổng các chữ số của A
ta thấy nếu a+b >= 10 thì B = a+b – 9; Nếu a +b < 10 thì B= a+b. t/h 1: 10a+b +a+b+a+b-9=63; 12a+3b =72; b= 24-4a., b<9, 24-4a<9, a>15/4. theo đầu bài ta có a < 6 (a=4, b=8; a=5, b=4) th 2 loại vì 4+5< 10 , số đó là 48. nếu a+b<10: 10a+b + 2(a+b)=63, 12a+3b=63; b=21-4a, b<9; 21-4a<9, a>15/2, đầu bài a<6 loại.
đáp số là 48.
Số đó là :
95 214 - 2 524 = 92 690
Đáp số : 92 690
ab + a + b = 63
a x 10 + b + a + b = 63
a x 11 + b x 2 = 63
=> a = 5
b x 2 = 63 - ( 11 x 5 )
b x 2 = 8
b = 8 : 2
b = 4
=> ab = 54
Tìm số tự nhiên ab biết ab + A + B = 63 .
A là tổng các chữ số của ab , B là tổng các chữ số là A .
Giải cụ thể giùm mình nha mấy bạn !