Liệt kê các số nguyên tố của mảng n phần tử
Lưu ý:sử dụng cách gọi hàm
ngôn ngữ c++
đầu vào:#include<bits/stdc++.h>
Liệt kê các số chính phương của một mảng
Lưu ý:sử dụng cách gọi hàm
ngôn ngữ c++
đầu vào:#include<bits/stdc++.h>
#include<bits/stdc++.h>
using namespace std;
bool isPerfectSquare(int n) {
int sqr = sqrt(n);
return (sqr * sqr == n);
}
void printPerfectSquares(int arr[], int n) {
for (int i = 0; i < n; i++) {
if(isPerfectSquare(arr[i])) {
cout << arr[i] << " la so chinh phuong" << endl;
}
}
}
int main() {
int arr[] = {1, 4, 9, 16, 25, 36, 49, 64, 81, 100};
int n = sizeof(arr) / sizeof(arr[0]);
printPerfectSquares(arr, n);
return 0;
}
sắp xếp các số của mảng theo thứ tự tăng dần
Lưu ý:sử dụng cách gọi hàm
ngôn ngữ c++
đầu vào:#include<bits/stdc++.h>
#include<bits/stdc++.h>
using namespace std;
void sortAscending(int arr[], int n) {
sort(arr, arr + n);
}
int main() {
int arr[] = {10, 5, 8, 7, 6};
int n = sizeof(arr) / sizeof(arr[0]);
sortAscending(arr, n);
for(int i = 0; i < n; i++) {
cout << arr[i] << " ";
}
cout << endl;
return 0;
}
Liệt kê phần tử khác nhau xuất hiện trong mảng
ví dụ:n=5 1 5 2 6 2
xuất:1 2 5 6
Lưu ý:sử dụng cách gọi hàm
ngôn ngữ c++
đầu vào:#include<bits/stdc++.h>
#include<bits/stdc++.h>
using namespace std;
void distinctElements(int arr[], int n) {
int i, j, count = 1;
sort(arr, arr + n);
for(i = 0; i < n - 1; i++) {
if (arr[i] != arr[i + 1]) {
count++;
out << arr[i] << " ";
}
}
cout << arr[n - 1] << " ";
cout << "\nSo phan tu khac nhau cua mang la: " << count << endl;
}
int main() {
int arr[] = {1, 2, 3, 4, 4, 5, 6, 6, 7, 7, 7, 8, 9, 9};
int n = sizeof(arr) / sizeof(arr[0]);
distinctElements(arr, n);
return 0;
}
tính tổng tất cả các phần tử lẻ của mảng
Lưu ý:sử dụng cách gọi hàm
ngôn ngữ c++
đầu vào:#include<bits/stdc++.h>
#include<bits/stdc++.h>
using namespace std;
int sumOfOddElements(int arr[], int n) {
int sum = 0;
for(int i = 0; i < n; i++) {
if(arr[i] % 2 != 0) {
sum += arr[i];
}
}
return sum;
}
int main() {
int arr[] = {1, 2, 3, 4, 5};
int n = sizeof(arr) / sizeof(arr[0]);
int sumOfOdd = sumOfOddElements(arr, n);
cout << "Tong cac phan tu le cua mang la: " << sumOfOdd << endl;
return 0;
}
tìm số lớn thứ 2 trong mảng
Lưu ý:sử dụng cách gọi hàm
ngôn ngữ c++
đầu vào:#include<bits/stdc++.h>
#include<bits/stdc++.h>
using namespace std;
int findSecondLargest(int arr[], int n) {
sort(arr, arr + n, greater<int>());
return arr[1];
}
int main() {
int arr[] = {10, 20, 30, 40, 50};
int n = sizeof(arr) / sizeof(arr[0]);
int secondLargest = findSecondLargest(arr, n);
cout << "So lon thu hai trong mang la: " << secondLargest << endl;
return 0;
}
Bài 1. Cho tập hợp 4 gồm các số tự nhiên chia 4 dư 1 và
nhỏ hơn 20.
a) Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần từ của nó.
b) Viết tập hợp B bằng cách liệt kê các phần từ là số nguyên tố của tập hợp 4.
\(a,A=\left\{1;5;9;13;17\right\}\\ b,B=\left\{1;5;13;17\right\}\)
\(a,A=\left\{1;5;8;13;17\right\}\\ b,B=\left\{5;13;17\right\}\)
Một số nguyên dương S gồm n chữ số (1 ≤ n ≤ 106).
Yêu cầu: Hãy liệt kê các chữ số ai (1 ≤ i ≤ n) là số nguyên tố xuất hiện trong S theo thứ tự từ trái sang phải, nếu các chữ số tìm được trùng nhau thì chỉ liệt kê lần xuất hiện đầu tiên.
Dữ liệu vào: Nhập từ bàn phím một dòng chứa số nguyên dương S.
Dữ liệu ra: Ghi ra một dãy các số ai tìm được thỏa mãn yêu cầu của đề bài. Trường hợp không tìm được thì ghi ra số 0.
Ví dụ:
Bàn phím | Màn hình |
23271 | 2 3 7 |
Giải thích: Các chữ số nguyên tố xuất hiện trong S là 2 3 2 7 nhưng vì số 2 xuất hiện hai lần nên chỉ in ra 2 3 7.
Ràng buộc:
Có 60% test tương ứng với 60% số điểm có 0<n≤6.
Có 20% test tương ứng với 20% số điểm có 6<n≤18.
Có 20% test tương ứng với 20% số điểm có 18<n≤106.
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
string st;
long long d,i,x;
//chuongtrinhcon
bool ktnt(long long n)
{
for (long long i=2; i<=sqrt(n); i++)
if (n%i==0) return(false);
return(true);
}
//chuongtrinhchinh
int main()
{
cin>>st;
d=st.length();
for (i=0; i<=d-1; i++)
{
x=int(st[i)-48;
if ((x>1) and (ktnt(x)==true)) cout<<x<<" ";
}
return 0;
}
Điền vào các bảng dưới đây một số thuật ngữ được sử dụng trong các phần của văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn.
Dựa vào đâu để em nhận biết các từ ngữ được liệt kê trong văn bản trên là các thuật ngữ?