Đặt câu với cấu trúc SVO1 in order that + SVO2
Đặt câu với cấu trúc SVO1 in order that + SVO2 rồi chuyển sang => SVO1 to V2 sang => SVO1 in order to V2
1She studied hard in order that she could pass the exam. => She studied hard to pass the exam.
2They saved money in order that they could go on vacation. => They saved money to go on vacation.
3He practiced every day in order that he could improve his skills. => He practiced every day to improve his skills.
4We worked together in order that we could finish the project on time. => We worked together to finish the project on time.
5The team trained rigorously in order that they could win the championship. => The team trained rigorously to win the championship.
đặt câu với các cấu trúc
find+o+adj
think(that)+s+be+adj
chú ý mỗi cấu trúc hai từ
Viết lại câu sau sử dụng cấu trúc in order to, so as to trong tiếng Anh
1. You must take your umbrella so that you won’t get wet.
2. She’s studying because she wants to become a very important person in life.
3. . I didn’t want to see them, so I didn’t open the door.
1 You must take your unbrella so as not to get wet
2 She is studying in order to become a very important person in life
3 I didn't open the window so as not to see them
Viết lại câu sau sử dụng cấu trúc in order to, so as to trong tiếng Anh
1. You must take your umbrella so that you won’t get wet.
You must take your umbrella in order not to get wet.
2. She’s studying because she wants to become a very important person in life.
She’s studying in order to become a very important person in life.
3. . I didn’t want to see them, so I didn’t open the door.
I didn't open the door in order not to see them.
Đặt câu với cấu trúc: Used to + Ving
Helpppppppppppppp
She is used to getting up early in the morning
cấu trúc của so as to và in order to
ai biets bày mk với
Bạn tham khảo đường link này nha: https://langmaster.edu.vn/cau-truc-in-order-to-trong-tieng-anh-a24i1467.html
Chúc bạn học tốt!!!
1. Cấu trúc in order to và so as to - Khi mục đích của hành động hướng tới chính chủ thể của hành động được nêu ở phía trước
S + V + in order/so as + (not) + to + V ...
Eg 1 : I worked hard. I wanted to pass the test. (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi muốn đỗ kỳ thi.)
=> I worked hard so as to pass the test. (Tôi học hành chăm chỉ để đỗ kỳ thi.)
Eg 2 : I worked hard. I didn’t want to fail the test. (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi không muốn trượt kỳ thi.)
=> I worked hard in order not to fail the test. (Tôi học hành chăm chỉ để không trượt kỳ thi.)
2. Cấu trúc in order to - Khi mục đích hành động hướng tới đối tượng khác
S + V + in order + for O + (not) + to + V ….
Eg : She works hard. She wants her kid to have a better life. (Cô ấy làm việc chăm chỉ. Cô ấy muốn con mình có cuộc sống tốt hơn.)
=> She works hard in order for her kid to have a better life. (Cô ấy làm việc chăm chỉ để con cô ấy có cuộc sống tốt hơn.)
3. Một vài lưu ý về cấu trúc so as to/ in order to trong tiếng Anh.
- Cấu trúc in order to/ so as to chỉ áp dụng được khi 2 chủ từ 2 câu giống nhau
- Bỏ chủ từ câu sau bỏ các chữ want hope...giữ lại từ động từ sau nó.
Eg : I study hard.I want to pass the exam.
-> I study hard in order to pass the exam.
4. Một số cấu trúc tương đương với cấu trúc in order to trong tiếng Anh
a. To + V
Eg : I worked hard so as to pass the test.
= I worked hard to pass the test. (Tôi học hành chăm chỉ để đỗ kỳ thi.)
**Tuy nhiên, không dùng not + to V thay thế cho in order/ so as + not to V.
b. So that
S + V + so that S + can/could/will/would (not) + V
Eg : She works hard in order for her kid to have a better life.
= She works hard so that her kid will have a better life. (Cô ấy làm việc chăm chỉ để con cô ấy có cuộc sống tốt hơn.)
đặt câu với 12 cấu trúc
tieng anh
1 cáu trúc đạt 1 câu
1. Công thức thì hiện tại đơn:
Ví dụ:
I use the Internet just about every day.I always miss you.II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)Ví dụ:
I am tired now.He wants to go for a cinema at the moment.Do you remember me?III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECTVí dụ: : My car has been stolen./ Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp.IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS
Ví dụ: He been standing in the snow for more than 3 hours./ Anh ấy đã đứng dưới trời tuyết hơn 3 tiếng rồi.
V. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)
Ví dụ:
I went to the concert last week.A few weeks ago, a woman called to report a robbery.VI. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUSVí dụ:
It happened at five the afternoon while she was watching the news on TV.He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into the house.VII. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)
Ví dụ:
The old tenant had vacated the property by the time we lookd at it. There was no furniture left inside
VIII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUSVí dụ: I had been thinking about that before you mentioned it
Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.Ví dụ: We had been making chicken soup 2 hours before 10:00 last night, so when I came, the room was still hot and steamy.
IX. TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE) Are you going to the beach? I will go with you – Bạn muốn đi biển không? Mình sẽ đi cùng bạn.)X. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS)Ví dụ:
- At this time tomorrow I will be watching my favorite TV show. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi đang xem chương trình TV yếu thích của mình.)
- At 6 a.m tomorrow, I will be running in the park. (Vào 6h sáng mai, tôi đang chạy bộ trong công viên)
XI. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT)Ví dụ:
- By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)
- Ngan will have served on the Board of West Coast College for 20 years by the time she retires.
XII. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT CONTINUOUS)Ví dụ:
for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)for 2 days before the time my parents come back tomorrow. (được 2 ngày trước lúc bố mẹ tôi quay về vào ngày mai).#Châu's ngốcĐặt 2, câu theo cấu trúc: Cn + to be / động từ nối + tính từ ngắn. Mỗi cấu trúc 1 câu
đặt 1 câu với động từ thường của cấu trúc ước muốn
Đây nha: I wish (that) I was a famous film star.
i wish i had a cake
đặt câu với cấu trúc : chuyển tiếp ngữ - chủ ngữ - tình thái ngữ - vị ngữ
Đầu tiên, cô Trang - xin mời cô phát biểu đôi lời.
Chuyển tiếp ngữ - chủ ngữ - tình thái ngữ - vị ngữ là một cấu trúc câu phổ biến trong tiếng Việt. Dưới đây là một ví dụ:
Vị ngữ: Điện thoại di độngTình thái ngữ: rất hữu íchChủ ngữ: cho việc liên lạcChuyển tiếp ngữ: là công nghệVí dụ câu: Công nghệ điện thoại di động rất hữu ích cho việc liên lạc.
Trong ví dụ này, "công nghệ" là chuyển tiếp ngữ, "điện thoại di động" là vị ngữ, "rất hữu ích" là tình thái ngữ và "cho việc liên lạc" là chủ ngữ