Cho 100 ml dung dịch X có chứa 35 g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tá dụng với 900 ml dung dịch CaCl2 0,5M, thu được ↓P và dung dịch E
a) Chứng minh hỗn hợp muối tan hết
b) Tính khối lượng mỗi muối ban đầu khi mD = 30g
c) tính tổng khối lượng muối trong E
Cho 159 gam dung dịch Na2CO3 10% tác dụng với 141 gam dung dịch có chứa 15,05 gam hỗn hợp muối MgCl2 và CaCl2. Tính: a/ Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. b/ Nồng độ phần trăm của muối có trong dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa
\(m_{ct}=\dfrac{10.159}{100}=15,9\left(g\right)\)
\(n_{Na2CO3}=\dfrac{15,9}{106}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow MgCO_3+2NaCl|\)
1 1 1 2
a 1a 0,2
\(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3+2NaCl|\)
1 1 1 2
b 1b 0,1
a) Gọi a là số mol của MgCl2
b là số mol của CaCl2
\(m_{MgCl2}+m_{CaCl2}=15,05\left(g\right)\)
⇒ \(n_{MgCl2}.M_{MgCl2}+n_{CaCl2}.M_{CaCl2}=15,05g\)
⇒ 95a + 111b = 15,05g(1)
Ta có : 1a + 1b = 0,15(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
95a + 111b = 15,05g
1a + 1b = 0,15
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(m_{MgCl2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
\(m_{CaCl2}=0,05.111=5,55\left(g\right)\)
0/0MgCl2 = \(\dfrac{9,5.100}{15,05}=63,12\)0/0
0/0CaCl2 = \(\dfrac{5,55.100}{15,05}=36,88\)0/0
b) \(n_{NaCl\left(tổng\right)}=0,2+0,1=0,3\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaCl}=0,3.58,5=17,55\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=159+141=300\left(g\right)\)
\(C_{NaCl}=\dfrac{17,55.100}{300}=5,85\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 22,4g hỗn hợp gồm Na2CO3 và K2CO3 tác dụng với 33,3g dung dịch CaCl2 thì thu được 20g kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
BÀI TOÁN CHỨNG MINH AXIT CÒN DƯ HAY HỐN HỢP CÁC CHẤT CÒN DƯ
* Đặc điểm: “Trong một phản ứng cho biết lượng cả hai chất nhưng chỉ cần lương của một chất thì suy ra được lượng chất còn lại.”
DẠNG 1: Hỗn hợp kim loại hoặc muối tác dụng với axit
* Phương pháp giải:
Cách 1: Phải giả định hỗn hợp 2 kim loại (hoặc 2 muối) đã cho chỉ có 1 kim loại (hoặc 1 muối). Từ đó tính được lượng axit dùng cho mỗi trường hợp và suy ra khoảng giới hạn của lượng axit cần dùng.
Nếu dữ kiện cho lượng axit lớn hơn khoảng giới hạn ( lượng axit dư.
Nếu dữ kiện cho lượng axit nhỏ hơn khoảng giới hạn ( lượng axit hết.
Cách 2: Giả sử hỗn hợp 2 kim loại (hoặc 2 muối) chỉ có 1 1 kim loại (hoặc 1 muối) có khối lượng mol (M) nhỏ hơn (nhỏ nhất) để suy ra số mol hỗn hợp lớn nhất rồi so sánh với số mol axit. Nếu số mol axit lớn hơn số mol hỗn hợp (naxit > nhh) ( axit dư.
VD1: Hoà tan hoàn toàn 33g hỗn hợp X gồm Fe và Al vào 600ml dung dịch HCl 1,5M. Hỏi X có tan hết không?
VD2: Cho 39,6g hỗn hợp gồm KHSO3 và K2CO3 vào 400g dung dịch HCl 7,3%. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối với khí hiđro bằng 25,33 và dung dịch A.
Hãy chứng minh axit dư.
Tính C% các chất trong A.
DẠNG 2: Một kim loại (hoặc hỗn hợp kim loại) tác dụng với dung dịch axit nhưng với lượng khác nhau trong những thí nghiệm khác nhau:
* Phương pháp giải:
So sánh lượng axit ở 2 thí nghiệm và lượng H2 thu được ở 2 thí nghiệm để từ đó suy ra một thí nghiệm axit hết và một thí nghiệm axit dư.
VD3: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Zn, dung dịch B là dung dịch HCl nồng độ x(M)
Thí nghiệm 1: Cho 20,2g hỗn hợp A vào 2 lít dung dịch B thì thoát ra 8,96 lít H2 (đktc).
Thí nghiệm 2: Cho 20,2g hỗn hợp A vào 3 lít dung dịch B thì thoát ra 11,2 lít H2 (đktc).
Tìm x và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong A.
BÀI TẬP
Bài 1: Cho 3,87g hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M.
Chứng minh axit còn dư.
Nếu sau phản ứng thoát ra 4,368 lít H2 (đktc) thì khối lượng Mg và Al trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Tính thể tích dung dịch gồm NaOH 2M và Ba(OH)2 0,1M cần dùng để trung hoà lượng axit dư.
Bài 2: Cho 31,8g hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 vào 0,8 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z.
Hỏi Z có chứa axit dư hay không?
Lượng CO2 thu được là bao nhiêu?
Cho dung dịch NaHCO3 dư vào dung dịch Z thì thể tích khí CO2 thu được là 2,24 lít (đktc). Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 3: Cho 18,6g hỗn hợp Zn và Fe vào 500ml dung dịch HCl x(M). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn hỗn hợp được 34,575g chất rắn. Lập lại thí nghiệm như trên với 800ml dung dịch HCl x(M) rồi cô cạn hỗn hợp thu được 39,9g chất rắn.
Hãy chứng minh axit dư ở thí nghiệm 2.
Tìm x.
Bài 4: Cho 22,4g hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 tác dụng với 33,3g dung dịch CaCl2 thì thu được 20g kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 5: Hoà tan 43g hỗn hợp gồm BaCl2 và CaCl2 vào 375ml nước được dung dịch A (g/ml). Thêm vào dung dịch A 350ml dung dịch Na2CO3 1M thấy tách ra 39,7g kết tủa và được 800ml dung dịch B.
Hãy chứng minh sau phản ứng Na2CO3 dư.
Tính C% các chất trong dung dịch A.
Tính CM các chất trong dung dịch B.
Cho 5 gam hỗn hợp 2 muối là Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính khối lượng muối trong hỗn hợp đầu. c) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. giúp em với ạ :((
448ml = 0,448l
\(n_{CO2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O|\)
1 2 2 1 1
0,02 0,02
b) \(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{Na2CO3}=0,02.106=2,12\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=5-2,12=2,88\left(g\right)\)
c) 0/0NaCl = \(\dfrac{2,88.100}{5}=57,6\)0/0
0/0Na2CO3 = \(\dfrac{2,12.100}{5}=42,4\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 15,2 g hỗn hợp 2 muối NaCl và Na2CO3 tác dụng hết với 150 ml dung dịch h2SO4 . Thu được 1,8 lít khí đktc A/ xác định thành phần phần trăm và khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp đầu
Hòa tan hết 39,12 gam hỗn hợp A gồm Fe và FeCO3 vào 200 mL dung dịch HCl (dùng dư).
Thu được dung dịch B và hỗn hợp khí C. Trong dung dịch B có chứa 53,34 gam muối clorua. Hãy tính:
a. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A ban đầu.
b. Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng, biết rằng dùng dư 20% so với lượng cần thiết.
c. Tính nồng độ chất tan trong dung dịch B.
d. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí C với khí Heli.
Biết 5 gam hỗn hợp 2 muối là Na 2 CO 3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl, thu được 448 ml khí (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Na 2 CO 3 + 2HCl → 2NaCl + H 2 O + CO 2
n khi = n CO 2 = 0,448/22,4 = 0,02 mol; n HCl = 0,02.2/1 = 0,04 mol
n Na 2 CO 3 = 0,02.1/1 = 0,02 (mol) → m Na 2 CO 3 = 0,02 x 106 = 2,12g
% m Na 2 CO 3 = 2,12/5 . 100% = 42,4%
% m NaCl = 100% - 42,4% = 57,6%
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X (có vòng benzen ) và este mạch hở Y. Cho 0,25 mol E tác dụng vừa đủ với 900 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được hơi nước và 64,8 gam hỗn hợp chất rắn Z chứa 3 muối. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và 0,8 mol CO2. Cho 25,92 gam Z tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là?
A. 69,02 gam
B. 73,00 gam
C. 73,10 gam
D. 78,38 gam
Định hướng tư duy giải
Ta có:
=> Y phải có 4C
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X (có vòng benzen ) và este mạch hở Y. Cho 0,25 mol E tác dụng vừa đủ với 900 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được hơi nước và 64,8 gam hỗn hợp chất rắn Z chứa 3 muối. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và 0,8 mol CO2. Cho 25,92 gam Z tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là?
A. 69,02 gam
B. 73,00 gam
C. 73,10 gam
D. 78,38
Bài 1. Cho 8,9 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng hết với 100 ml dung dịch HCl 4M. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Bài 2. Cho 8,3 gam hỗn hợp sắt và nhôm tan hết trong 100 ml dung dịch HCl 5M. Tính khối lượng từng muối sinh ra
Bài 1 :
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 2a
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 2b
Gọi a là số mol của Mg
b là số mol của Zn
\(m_{Mg}+m_{Zn}=8,9\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Mg}.M_{Mg}+n_{Zn}.M_{Zn}=8,9g\)
⇒ 24a + 65b = 8,9g (1)
Ta có : 100ml = 0,1l
\(n_{HCl}=4.0,1=0,4\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 2b = 0,4(2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
24a + 65b = 8,9
2a + 2b = 0,4
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 2:
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a_____2a________a (mol)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b_____3b________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=8,3\\2a+3b=0,1\cdot5=0,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeCl_2}=0,1\cdot127=12,7\left(g\right)\\m_{AlCl_3}=0,1\cdot133,5=13,35\left(g\right)\end{matrix}\right.\)