Khi hoà tan hidroxit của một kim loại M có htri 2 bằng lượng vừa đủ dd h2so4 20% thu dc dd muối trung hoà 23,44% . Xd M
Hoà tan 3,2g Oxit kim loại hoá trị III bằng 200g dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hoà tan 1 oxit kim loai htri IV biết rằng hoà tan 8g oxit này bằng 300ml dd H2SO4 1M. sau p/ứ trung hoà lượng axit còn dư bằng 50g dd NaOH 24%. tìm cthỗn hợp sau phản ứng 1 lượng CaCO3 vừa đủ thấy 0,0224dm3 CO2 ở đktc sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36g muối sunfat khô. Tìn công thức õit kim loại và C% H2SO4
Để hoà tan hoàn toàn một hidroxit của kim loại M là M(OH)n cần một lượng H2SO4 đúng bằng khối lượng của hidroxit
A) Tìm hidroxit của kim loại M
B) Hoà tán 24,5 gam hiđroxit M(OH)n trên bằng dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy tách ra 24,5 gam kết tủa B là một muối ngậm nước, dd còn lại có nồng độ muối là 24,32%. Tìm CTHH của B
Khi hòa tan hidroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%, thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là:
A. Cu
B. Zn
C. Fe
D. Mg
Đáp án A.
Coi nH2SO4 = 1 mol
M(OH)2 + H2SO4 → MSO4 + 2H2O
mdd H2SO4= 1.98.100/20 = 490 (gam)
=> mdd sau = (M + 34) + 490 = M + 524
Khi hòa tan 29,4 gam hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ 300 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch muối trung hoà. Tìm kim loại M.
\(n_{H_2SO_4}=0,3\cdot1=0,3mol\)
\(M\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+2H_2O\)
0,3 0,3
Mà \(n_{M\left(OH\right)_2}=\dfrac{29,4}{M_{M\left(OH\right)_2}}=0,3\)
\(\Rightarrow M_{M\left(OH\right)_2}=98\Rightarrow M_M+2M_O+2M_H=98\)
\(\Rightarrow M_M=64\left(đvC\right)\)
Vậy kim loại M là Cu(đồng).
Hoà tan a gam oxit MO ( M là kim loại có hoá trị 2 không đổi ) bằng một lượng vừa đủ H2SO4 17,5 %, thu được dung dịch muối có nồng độ 20 %. Xác định kim loại M.
`MO + H_2 SO_4 -> MSO_4 + H_2 O`
`1` `1` `1` `1` `(mol)`
Giả sử `n_[H_2 SO_4] = 1 (mol)`
`m_[dd H_2 SO_4] = [ 1 . 98 ] / [ 17,5 ] . 100 = 560 (g)`
`C%_[MSO_4] = [ 1 ( M_M + 96 ) ] / [ 1 . ( M_M + 16 ) + 560 ] . 100 = 20`
`<=> M_M = 24`
`=> M` là `Mg`
Hoà tan Oxit kim loại hoá trị III trong 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 nồng độ 20% người ta thu được dd muối có nồng độ 21,756%. Xác định công thức phân tử của Oxit đem dùng?
Gọi m_ddH2SO4 = 294 gam → nH2SO4 =0,6 mol
R2O3 + 3H2SO4 → R2(SO4)3 +3H2O
0,2 0,6 0,2 0,6
=> m = 294 + 9,6 + 0,4R
=> 0,2(2R + 96.3)/303,6 + 0,4R = 0,21756
=> R = 27 => R = AI
23. Hoà tan 20 gam hh gồm Ag, Zn, Mg trong dd H2SO4 0,5 M (vừa đủ) thu được 6,72 lít H2 đktc và 8,7 gam kim loại không tan
a. Tính % khối lượng mỗi KL b. Tính V ml dd H2SO4
a.
\(m_{Ag}=m_{k.tan}=8,7\left(g\right)\\ m_{Zn,Mg}=20-8,7=11,3\left(g\right)\\ \left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\\Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}65a+24b=11,3\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ag}=\dfrac{8,7}{20}.100=43,5\%\\\%m_{Mg}=\dfrac{24.0,2}{20}.100=24\%\\\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{20}.100=32,5\%\end{matrix}\right.\)
b.
\(n_{H_2SO_4\left(tổng\right)}=a+b=0,3\left(mol\right)\\ V_{ddH_2SO_4\left(tổng\right)}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(lít\right)=600\left(ml\right)\)
khi hòa tan hidroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ H2SO4 205 thì thu được dung dich muối trung hòa có nồng độ 27, 21%. kim loại M là ????. giúp em với ạ
M(OH)2 + H2SO4 ----->MSO4 + 2H2O
1---------------1-----------------1
Coi ban đầu có 1 mol H2SO4>>mH2SO4 = 98
>>mdd H2SO4 = 98/20*100 = 490
mdd sau phản ứng =(M+17*2)+490=M + 524
Vì MSO4 có nồng độ bằng 27,21& nên
(M+96)/(M+524) = 0.2721
>>M = 64 (Cu)
Giả sử mdd H2SO4 là 98g
--> nH2SO4=0,2mol
M(OH)2+H2SO4---> MSO4+2H2O
0,2...........0,2..............0,2...............mol
--> mdd sau=0,2(M+34)+98=0,2M+104,8
Ta có: \(\frac{0,2\left(M+96\right)}{0,2M+104,8}.100=27,21\)
M=64 ---->Cu
Hoà tan m gam kim loại na vào nc thu đc dd x và có khí thoát ra trung hoà dd x bằng 200 dd h2so4 1M
a, tính khối lượng kim loại cần dùng
b, tính thể tích khí thoát ra
PTHH: 2Na+2H2O=>2 NaOH+H2
nH2SO4=0,2mol
PTHH: 2NaOH+H2SO4=> Na2SO4+2H2O
0,4mol<-0,2mol
=> n NaOH=0,4mol
mà nNaOH=nNa=0,4mol
=> m Na =0,4.23=9,2g
nH2=1/2nNaOH=1/2.0,2=0,1mol
=> V H2=0,1.22,4=2,24ml