cho axit axetic vào ống nghiệm đựng canxi cacbonat dẫn luồng khí thu đượch qua dung dịch nước vôi trong
Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1ml nước. Dẫn khí sinh ra lần lượt vào ba ống nghiệm đựng ba dung dịch sau: dung dịch brom, dung dịch KMnO 4 , dung dịch AgNO 3 trong NH 3 . Hiện tượng quan sát ở ba ống nghiệm trên lần lượt là
A. nhạt màu; nhạt màu và có kết tủa đen; kết tủa vàng.
B. nhạt màu; không hiện tượng; kết tủa vàng
C. không hiện tượng; nhạt màu và có kết tủa đen; kết tủa vàng
D. nhạt màu; nhạt màu và có kết tủa đen; không hiện tượng
Thổi luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 215 g chất rắn và khí X. Dẫn khí X vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 15 g kết tủa. Giá trị của m là:
A. 217,4.
B. 249.
C. 219,8.
D. 230
Mong các bạn giúp mình nhanh nha mình cần gấp Cho 21,2 g na2co3 vào 200 g dung dịch axit axetic thu được thể tích khí A, dẫn toàn bộ khí A qua dung dịch nước vôi trong thu được kết tủa B. a) Tính nồng độ% của dung dịch axit axetic để dùng. b) tính thể tích lít khí A và khối lượng kết tủa B thu được
Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của chất X theo các bước sau đây:
➢ Bước 1: Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1 ml nước và đậy nhanh bằng nút có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn.
➢ Bước 2: Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn.
➢ Bước 3: Dẫn khí qua ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4 và dung dịch AgNO3 trong NH3.
Có các phát biểu sau:
(a) Có thể thay canxi cacbua bằng đất đèn.
(b) Khí X sinh ra trong thí nghiệm còn được gọi là “khí đất đèn”, có khả năng bảo quản hoa quả tươi lâu hơn.
(c) Khi cháy, X toả nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì để hàn, cắt kim loại.
(d) Dẫn khí X đến dư qua dung dịch KMnO4, màu tím nhạt dần để lại trong ống nghiệm dung dịch trong suốt, không màu.
(e) Dẫn khí X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành kết tủa là sản phẩm của phản ứng tráng gương.
(g) Khí X có thể thu bằng cả phương pháp dời khí và dời nước.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của chất X theo các bước sau đây:
➢ Bước 1: Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1 ml nước và đậy nhanh bằng nút có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn.
➢ Bước 2: Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn.
➢ Bước 3: Dẫn khí qua ống nghiệm đựng dung dịch KMnO4 và dung dịch AgNO3 trong NH3
Có các phát biểu sau:
(a) Có thể thay canxi cacbua bằng đất đèn.
(b) Khí X sinh ra trong thí nghiệm còn được gọi là “khí đất đèn”, có khả năng bảo quản hoa quả tươi lâu hơn.
(c) Khi cháy, X toả nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì để hàn, cắt kim loại.
(d) Dẫn khí X đến dư qua dung dịch KMnO4, màu tím nhạt dần để lại trong ống nghiệm dung dịch trong suốt, không màu.
(e) Dẫn khí X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành kết tủa là sản phẩm của phản ứng tráng gương.
(g) Khí X có thể thu bằng cả phương pháp dời khí và dời nước.
Số phát biểu đúng là
Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m (g) F e 3 O 4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 6,24g
B. 5,32g.
C. 4,56g.
D. 3,12g
Thổi một luồng khí CO dư qua ống đựng m gam hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe 2 O 3 , FeO , Al 2 O 3 , nung nóng. Sau phản ứng, thu được 215 gam chất rắn. Dẫn toàn bộ khí thoát ra sục vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 217,4 gam.
B. 249 gam.
C. 219,8 gam.
D. 230 gam.
Cho 10,6g Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH 5%. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lượng khí thoát ra dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư
a. Tính khối lượng dung dịch axit axetic đã dùng
b. Tính khối lượng kết tủa thu được
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được
nNa2CO3 = 10,6 / 106 = 0,1 (mol)
Na2CO3 + 2CH3COOH -> 2CH3COONa + H2O + CO2
0,1 0,2 0,2 0,1
mdd CH3COOH = 0,2 * 60 / 5 * 100 = 240 (gam)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,1 0,1
mCaCO3 = 0,1 * 100 = 10 (gam)
mdd = 240 + 10,6 - 0,1 * 44 = 246,2 (gam)
C% = 82 * 0,2 / 246,2 * 100% = 6,66%
a.\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1mol\)
\(Na_2CO_3+2CH_3COOH\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
0,1 0,2 0,2 0,1 ( mol )
\(m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{0,2.60}{5\%}=240g\)
b.\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{CaCO_3}=0,1.100=10g\)
c.\(m_{ddspư}=10,6+240-0,1.44=246,2g\)
\(m_{CH_3COONa}=0,2.82=16,4g\)
\(C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{16,4}{246,2}.100=6,66\%\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
Na2CO3 + 2CH3COOH ---> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,1---------->0,2----------------->0,2--------------->0,1
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
0,1------------------------->0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{0,2.60}{5\%}=240\left(g\right)\\m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{dd}=10,6+240-0,1.44=246,2\left(g\right)\\ C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{82.0,2}{246,2}.100\%=6,66\%\)
Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe 3 O 4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 6,24
B. 5,32
C. 3,12
D. 4,56
Khí thoát ra khỏi bình dẫn qua dung dịch Ca OH 2 thu được 5 gam kết tủa CaCO 3