Hòa tan hoàn toàn 20,5g hỗn hợp Cu(OH)2 và Fe(OH)3 thì cần vừa đủ V(ml) dung dịch HCl 1M thu được tổng khối lượng các muối là 29,75g. Tính v
Hòa tan hoàn toàn 7,35 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe trong 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,688 lít khí H2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 100 ml dung dịch Ca(OH)2 xM. Tính x
c. Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Nung nóng kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Tính m và a
a) Gọi số mol Zn, Fe là a, b (mol)
=> 65a + 56b = 7,35 (1)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
a---->2a------->a------>a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b------>2b----->b------>b
=> \(a+b=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
=> a + b = 0,12 (2)
(1)(2) => a = 0,07; b = 0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,07.65}{7,35}.100\%=61,9\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,05.56}{7,35}.100\%=38,1\%\end{matrix}\right.\)
b) nHCl(dư) = 0,3.1 - 0,07.2 - 0,05.2 = 0,06 (mol)
PTHH: Ca(OH)2 + 2HCl --> CaCl2 + 2H2O
0,03<-----0,06
=> \(x=C_{M\left(ddCa\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,03}{0,1}=0,3M\)
c) Chất rắn thu được là Fe2O3
Bảo toàn Fe: \(n_{Fe_2O_3}=0,025\left(mol\right)\)
=> \(a=m_{Fe_2O_3}=0,025.160=4\left(g\right)\)
Kết tủa thu được là Fe(OH)2
Bảo toàn Fe: \(n_{Fe\left(OH\right)_2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m=m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,05.90=4,5\left(g\right)\)
hòa tan 11 gam hỗn hợp Al và Fe cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 2M và H2SO4 1M thu được dung dịch A và V lít khí
a)Tính V?
b)Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch A
Cho 8,654 gam hỗn hợp X gồm khí Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 0,396 mol hỗn hợp Y gồm Mg, Zn, Al, thu được 23,246 gam hỗn hợp Z gồm muối clorua và oxit của 3 kim loại. Cho Z phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch T. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 2M vào T đến khi lượng kết tủa thu được không thay đổi về khối lượng thì cần vừa đủ 286 ml. Giá trị của V là
A. 780.
B. 864.
C. 572.
D. 848.
Đáp án A
+ S ơ đ ồ p h ả n ứ n g : C l 2 O 2 ⏟ 8 , 654 ( g ) + M g , A l Z n ⏟ 0 , 396 m o l → t 0 o x i t m u ố i ⏟ 23 , 246 ( g ) → V m l H C l 1 M M g 2 + , A l 3 + Z n 2 + , C l - ⏟ T → 0 , 572 m o l B a ( O H ) 2 M g ( O H ) 2 ↓ + P h ả n ứ n g c ủ a T v ớ i B a ( O H ) 2 : M g + 2 O H - → M g ( O H ) 2 Z n 2 + + 4 O H - → Z n O 2 2 - + 2 H 2 O A l 3 + + 4 O H - → A l O 2 - + 2 H 2 O + n M g = x n Z n = y n A l = z ⇒ n Y = x + y + z = 0 , 396 m Y = 24 x + 65 y + 27 z = 23 , 246 - 8 , 654 2 x + 4 y + 4 z = n O H - = 1 , 144 ⇒ x = 0 , 22 y = 0 , 12 z = 0 , 056 + m X = 71 n C l 2 + 32 n O 2 = 8 , 654 B T E : 2 n C l 2 + 4 n O 2 = 0 , 22 . 2 + 0 , 12 . 2 + 0 , 056 . 3 ⇒ n C l 2 = 0 , 034 n O 2 = 0 , 195 + n H + = 2 n O 2 - = 2 . 2 n O 2 = 0 , 78 m o l ⇒ V H C l 1 M = 0 , 78 l í t = 780 m l
Cho 8,654 gam hỗn hợp X gồm khí Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 0,396 mol hỗn hợp Y gồm Mg, Zn, Al, thu được 23,246 gam hỗn hợp Z gồm muối clorua và oxit của 3 kim loại. Cho Z phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch T. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 2M vào T đến khi lượng kết tủa thu được không thay đổi về khối lượng thì cần vừa đủ 286 ml. Giá trị của V là
A. 780
B. 864
C. 572
D. 848
Cho 8,654 gam hỗn hợp X gồm khí Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 0,396 mol hỗn hợp Y gồm Mg, Zn, Al, thu được 23,246 gam hỗn hợp Z gồm muối clorua và oxit của 3 kim loại. Cho Z phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch T. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 2M vào T đến khi lượng kết tủa thu được không thay đổi về khối lượng thì cần vừa đủ 286 ml. Giá trị của V là
A. 780
B. 864
C. 572
D. 848
Cho hỗn hợp X chứa Mg; FeO; Fe(OH)2; Cu; FeCO3 trong đó các kim loại đơn chất chiếm 31,683% về khối lượng. Hòa tan hoàn toàn 28,28 gam X trong dung dịch Y chứa 0,21 mol KNO3 và 1,16 mol HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối clorua; nitrat của kim loại và hỗn hợp khí A chứa 0,03 mol CO2 và z mol N2. Thêm NaOH vừa đủ vào Z, lọc bỏ phần kết tủa thì thu được dung dịch T chứa 78,87 gam muối. Biết Z không phản ứng với HCl. Phần trăm khối lượng Fe(OH)2 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8%
B. 18%
C. 28%
D. 38%
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO , Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ?
A. 87,5ml
B. 125ml
C. 62,5ml
D. 175ml
Đáp án A
FeO , Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 → + HCl FeCl 2 , FeCl 3 → + NaOH , t o Fe 2 O 3
Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O2. Sau một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời KNO3 và HCl (loãng), thu được dung dịch Z chỉ chứa 38,09 gam muối clorua của các kim loại và 1792 ml (đktc) hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 20 (gồm NO và NO2). Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 540 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là:
A. 16,16.
B. 18,96.
C. 17,32.
D. 23,20.
Hòa tan 9,1 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Al và Cu vài 300 ml dung dịch HCl 1M vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí H2 do ở đktc. a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b. Tính V
\(n_{HCl}=0,3.1=0,3mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,3 0,15 ( mol )
\(m_{Al}=0,1.27=2,7g\)
\(\Rightarrow m_{Al}=9,1.2,7=6,4g\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
nHCl = 0,3 . 1 = 0,3 (mol)
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Mol: 0,1 <--- 0,3 ---> 0,1 ---> 0,15
mAl = 0,1 . 27 = 2,7 (g(
mCu = 9,1 - 2,7 = 6,4 (g)
VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)