Cho m gam kẽm đốt cháy trong lọ oxi dư thu đuọce 8,1 gam ZnO A)tính m B)cho lượng kẽm trên vào lọ axit sunfuric chứa 4,9 gam thể tích khí hidro thu được(đktc)
Đốt cháy m1 gam kẽm bằng khí oxi vừa đủ, thu được 12,15 gam ZnO. Hòa tan toàn bộ lượng ZnO ở trên vào dung dịch chứa m2 gam HCl vừa đủ thu được sản phẩm là ZnCl2 và nước. Tính m1 + m2
A. 20,7 gam.
B. 10,95 gam.
C. 9,75 gam.
D. 10,35 gam
Số mol ZnO thu được là: nZnO = =0,15 mol
PTHH: 2Zn + O2 2ZnO
Tỉ lệ PT: 2mol 1mol 2mol
Phản ứng: 0,15mol ← 0,15mol
=> Khối lượng Zn phản ứng là: m1 = mZn = 0,15.65 = 9,75 gam
Lấy 0,15 mol ZnO cho vào dung dịch HCl
PTHH: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Tỉ lệ PT: 1mol 2mol
P/ứng: 0,15mol → 0,3mol
=> Khối lượng HCl phản ứng là: mHCl = m2 = 0,3.36,5 = 10,95 gam
=> m1 + m2 = 9,75 + 10,95 = 20,7 gam
Đáp án cần chọn là: A
Cho 26 gam kim loại kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch HCL vừa đủ. A: tính thể tích khí Hidro sinh ra (đktc) B: tính khối lượng muối ZnCl2 thu được sau phản ứng. C: khí Hidro sinh ra được đốt cháy trong bình đựng 4.48 lít khí Oxi. Tính khối lượng nước thu được sau phản ứng.
Zn+2HCl->Zncl2+H2
0,4----0,8----0,4----0,4
n Zn=0,4 mol
VH2=0,4.22,4=8,96l
m ZnCl2=0,4.136=54,4g
2H2+O2-to>2H2O
0,4------0,2----0,4
n O2=0,2 mol
=>pứ hết
=>m H2O=0,4.18=7,2g
a.b.\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,4 0,4 0,4 ( mol )
\(m_{ZnCl_2}=0,4.136=54,4g\)
\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96l\)
c.\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,4 = 0,2 ( mol )
0,4 0,2 0,4 ( mol )
\(m_{H_2O}=0,4.18=7,2g\)
Đốt cháy hết 5,04 gam kim loại sắt trong lọ chứa khí oxi dư, sau phản ứng thu được oxit sắt từ.
a. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
b. Tính thể tích oxi và thể tích KK cần dùng ở đktc, biết
nFe = 5,04 / 56 = 0,09 ( mol)
3Fe + 2O2 --(t^o)-- > Fe3O4
0,09 0,06 0,03 (mol)
=> mFe3O4 = 0,03 . 232 = 6,9(g)
=> VO2 = 0,06 . 22,4 = 1,344 (l)
=> Vkk = 1,344 . 5 = 6,72(l)
Cho 13 g kẽm vào bình chứa dung dịch axit clohidric.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc).
c. Để có được lượng kẽm tham gia phản ứng trên, người ta phải dùng bao nhiêu gam kẽm oxit tác dụng với khí hidro (dư).
Help Mình Với ;-;
Hòa tan 52 gam kẽm vào dung dịch axi clohidric
a. Tính khối lượng axit clohiric cần dùng
b. Tính thể tích hidro thu được
c. Tính khối lượng sắt thu được khi cho lượng khí hidro ở trên tác dụng với 9.28 gam oxi sắt từ.
nZn = 52 : 65 = 0,8 (mol)
pthh : Zn + 2HCl ---> ZnCl2 +H2
0,8--->1,6----------------->0,8 (mol)
=> mHCl = 1,6 . 36,5 = 58,4 (g)
VH2 = 0,8 . 22,4 = 17,92 (l)
nFe3O4 = 9,28 : 232 = 0,04 (mol )
pthh : Fe3O4 + 4H2 -t--> 3Fe + 4H2O
LTL :
0,04/1 < 0,8/4 => H2 DU
theo pthh , nFe = 3nFe3O4 = 0,12 (mol)
=> m Fe = 0,12 . 56= 6,72 (g)
đốt cháy hoàn toàn 19,5 gam kẽm trong bình chứa khí oxi vừa đủ thu đc chất rắn kẽm oxi (zno)
a.viết phương trình hoá học của phản ứng
b.tính thể tích khí oxi đã dùng ( ở dktc)
c.tính khối lượng chất rắn thu đc
a) PTHH : \(2Zn+O_2-t^o->2ZnO\)
b) \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{O2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(V_{O2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) Theo PTHH : \(n_{ZnO}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{ZnO}=0,3.81=24,3\left(g\right)\)
vậy ...
\(\begin{array}{l} a,\ PTHH:2Zn+O_2\xrightarrow{t^o} 2ZnO\\ b,\\ n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\ (mol)\\ Theo\ pt:\ n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,15\ (mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,15\times 22,4=3,36\ (l)\\ c,\\ Theo\ pt:\ n_{ZnO}=n_{Zn}=0,3\ (mol)\\ \Rightarrow m_{ZnO}=0,3\times 81=24,3\ (g)\end{array}\)
Câu 3. Oxi hóa hoàn toàn 6,5 gam kim loại Kẽm trong khí oxi ở nhiệt độ cao người ta thu được Kẽm oxit (ZnO)
a. Tính khối lượng Kẽm oxit tạo thành.
b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng.
c. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Câu 4. Oxi hóa hoàn toàn 9,6 gam kim loại Đồng trong khí oxi ở nhiệt độ cao người ta thu được một chất rắn Đồng (II) oxit (CuO).
a. Tính khối lượng Đồng (II) oxit tạo thành.
b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng.
c. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Câu 5. Oxi hóa hoàn toàn 9,6 gam kim loại Magie trong khí oxi ở nhiệt độ cao thu được một chất rắn Magie oxit (MgO).
a. Tính khối lượng Magie oxit tạo thành.
b. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần cho phản ứng.
c. Tính số gam Kali Clorat (KClO3) cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
cho 6,5 kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit clohidric .
a/ tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b/ sau phản ứng còn dư chất nào ? khối lượng là bao nhiêu gam
zn+2Hcl→zncl2+h2
a) nZn=6.5/65=0.1(mol)
ta có nZn/1=0.1/1<nHcl/2=0.25/2=0.125
→zn hết ,hcl dư
theo pt:nH2=nZn=0.1 (mol)
Vh2=0.1*22.4=2.24
b) sau pư zn hết ,Hcl dư
theo pt nHcl=2nZn=0.1*2=0.2( mol )
sô mol Hcl dư là:
0.25-0.2=0.05(mol)
mHcl dư là:0.05*36.5=1.825
xong
Cho m gam kẽm tác dụng với lượng dư dung dịch axit clohidric (HCl) thu được 20,4 gam muối kẽm clorua và khí hiđro.
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính thể tích khí H2(đktc)?
c. Tính giá trị m=?
a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b) \(n_{ZnCl_2}=\dfrac{20,4}{136}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) \(m_{H_2}=0,15.2=0,3\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=20,4+0,3-10,95=9,75\left(g\right)\)