Kể tên các đơn phân dùng để tổng hợp nên các chất ở vsv
Kể tên các loại enzim dùng để phân các chất ở vsv
Kể tên các kiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vsv dựa vào nguồn năng lượng và nguồn cácbon vsv đó sử dụng
Quang tự dưỡng, Hóa tự dưỡng, Quang dị dưỡng và Hóa dị dưỡng.
Hãy chọn những từ (cụm từ) thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
a) Các đơn chất khác nhau do cùng một nguyên tố hóa học cấu tạo nên được gọi là ………của nguyên tố đó.
b) Kim loại W (vonfram) có ………cao nên được dùng làm dây tóc bóng điện.
c) Khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa trong thùng điện phân có màng ngăn xốp, ta thu được khí Cl2 ở cực……….
d) Chất được dùng để khắc chữ và hình trên vật liệu thủy tinh là…………
a) thù hình Ví dụ: O2 và O3. S2, S8 và Sn.
b) nhiệt độ nóng chảy cao. Nhà bác học Edison phải mất 10.000 thí nghiệm mới tìm ra được vật liệu W sử dụng trong dây tóc bóng đèn.
c) anot. Thu được Na ở catot (cực –) và Cl2 ở anot (cực +)
d) HF Các vật liệu thủy tinh có cấu tạo bởi SiO2, và: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Hỗn hợp M chứa ancol no A và axit cacboxylic đơn chức B, cả hai đều mạch hở. Tổng số mol 2 chất trong hỗn hợp M là 0,5 mol. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M cần dùng vừa hết 30,24 lít O 2 . Sản phẩm cháy gồm có 23,4 g H2O và 26,88 lít C O 2 . Các thể tích đo ở đktc.
Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M, biết rằng chất B hơn chất A một nguyên tử cacbon.
Khi đốt 0,5 mol hỗn hơp M, số mol C O 2 thu đươc là :
Nếu đốt 1 mol hỗn hợp M, số mol C O 2 thu được sẽ là 2,4 (mol).
Như vậy chất A và chất B có chứa trung bình 2,40 nguyên tử cacbon , chất A lại kém chất B 1 nguyên tử cacbon. Vậy, A có 2 và B có 3 nguyên tử cacbon.
A là ancol no có 2 cacbon: C 2 H 6 - x ( O H ) x hay C 2 H 6 O x
B là axit đơn chức có 3 cacbon: C 3 H y O 2 .
Đặt số mol A là a, số mol B là b :
a + b = 0,5 (1)
Số mol O 2 là: (3,5 - 0,5x)a + (2 + 0,25y)b = 1,35 (mol) (2)
Số mol C O 2 là: 2a + 3b = 1,2 (mol) (3)
Số mol C O 2 là:
Giải hệ phương trình đại số tìm được: a = 0,3; b = 0,2; x = 2; y = 4.
Chất A: C 2 H 6 O 2 hay etanđiol (hay etylenglicol)
Chiếm khối lượng M.
Chất B: C 3 H 4 O 2 hay C H 2 = C H - C O O H , axit propenoic chiếm 43,64% khối lượng M.
1. Cho các chất : Than ( C ) ; nước ( H2O ) ; nhôm ( Al ) ; muối ăn ( NaCl ); axit
clhidric (HCl) ; đồng sunfat ( CuSO4) ; khí nito ( N2) ; photpho ( P) ; nhôm oxit
( Al2O3).
a. Kể tên các đơn chất
b. Kể tên các hợp chất
c. Kể tên các chất được tạo từ hạt phân tử và tính phân tử khối của chúng.
2. Thiết lập CTHH của các hợp chất được tạo bởi:
a. C ( VI) và O
b. H và S (II)
c. H và P (III)
d. Fe ( III ) và O
e. Mg ( II) và Cl (I)
f. Al (III) và nhóm SO4 (II)
g. Cu ( II ) và nhóm PO4 (III)
3. Cho các sơ đồ phản ứng:
a. Cu + O2 ⎯⎯→ to CuO
b. Fe + O2 → Fe3O4
c. Al + HCl → AlCl3 + H2
d. Mg + HCl → MgCl2 + H2
e. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O
f. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaCl
Em hãy lập các PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các
chất trong mỗi phản ứng.
4. Tính khối lượng các chất trong các trường hợp sau: 0,05 mol NaCl ; 22,4 lít N2
; 0,25 mol HCl; 6,72 lít H2S ; 1,2 mol C ; 0,15 mol FeCl2 và 2,24 lít khí H2.
Biết các thể tích khí đo ở đktc.
1. Đơn chất: \(C,Al,N_2,P\)
.Hợp chất: \(H_2O,NaCl,HCl,CuSO_4,Al_2O_3\)
.Các chất tạo tự hạt phân tử: \(H_2O,NaCl,HCl,CuSO_4,N_2,Al_2O_3\)
PTK: \(H_2O=2+16=18\left(\text{đ}vC\right)\)
\(NaCl=23+35,5=58,5\left(\text{đ}vC\right)\)
\(HCl=1+35,5=36,5\left(\text{đ}vC\right)\)
\(CuSO_4=64+32+16.4=160\left(\text{đ}vC\right)\\ N_2=14.2=28\left(\text{đ}vC\right)\\ Al_2O_3=27.2+16.3=102\left(\text{đ}vC\right)\)
3.\(a.2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\\ 2:1:2\)
\(b.3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ 3:2:1\)
\(c.2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ 2:6:2:3\)
\(d.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 1:2:1:1\)
\(e.Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\\ 1:1:1:2\)
\(f.CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3+2NaCl\\ 1:1:1:2\)
2.\(a.CO_2\\ b.H_2S\\ c.H_3P\\ d.Fe_2O_3\\ e.MgCl_2\\ f.Al_2\left(SO_4\right)_3\\ g.Cu_3\left(PO_4\right)_2\)
Ở sinh vật nhân sơ , 1 phân tử tARN có tỉ lệ các loại nucleotit A:U:G:X=2:3:5:7. Phân tử ADN được dùng làm khuôn để tổng hợp nên phân tử tARN có tỉ lệ A G là:
A. 5 12
B. 5 17
C. 2 5
D. 2 17
Đáp án : A
Phân tử ARN có ti lệ các loại nucleotit là A:U:G:X=2:3:5:7
=> Phân tử AND được dùng làm khuôn để tổng hợp có tỉ lệ A G là 2 + 3 5 + 7
a, Kể tên đơn phân và liên kết hoá học giữa các đơn phân cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ trong tế bào b, Phân biệt cấu trúc của ADN và ARN ở sinh vật nhân thực?, c, Vì sao tế bào thực vật không dự trữ glucoozo mà thường dự trữ tinh bột?
Ở sinh vật nhân sơ, 1 phân tử tARN có tỉ lệ các loại nuclêôtit A:U:G:X=2:3:5:7. Phân tử ADN được dùng làm khuôn để tổng hợp nên phân tử tARN có tỉ lệ A/G là:
A. 5/12
B. 5/17
C. 2/5
D. 3/7
Đáp án A
Phân tử ARN có ti lệ các loại nuclêôtit là A:U:G:X=2:3:5:7
Phân tử ADN được dùng làm khuôn để tổng hợp có tỉ lệ A/G là: 2 + 3 5 + 7 = 5 12
Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là: