Đáp án A
Phân tử ARN có ti lệ các loại nuclêôtit là A:U:G:X=2:3:5:7
Phân tử ADN được dùng làm khuôn để tổng hợp có tỉ lệ A/G là: 2 + 3 5 + 7 = 5 12
Đáp án A
Phân tử ARN có ti lệ các loại nuclêôtit là A:U:G:X=2:3:5:7
Phân tử ADN được dùng làm khuôn để tổng hợp có tỉ lệ A/G là: 2 + 3 5 + 7 = 5 12
Một phân tử mARN có chiều dài 3332 A o , trong đó có tỉ lệ A:U:G:X=1:3:2:4 . Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài của phân tử mARN này thì số nucleotit loại A của ADN là
A. 392
B. 98
C. 196
D. 294
Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 µm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit adenine, guanine, xitozin lần lượt là 10%,20%,20%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là:
A. G= X = 450; A= T = 300
B. G= X = 600; A= T = 900
C. G= X = 300; A= T = 450
D. G= X = 900; A= T = 600
Một phân tử mARN có chiều dài 2142 Å và tỷ lệ A : U : G : X = 1:2:2:4. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài bằng phân tử ARN này thì số nuclêôtit mỗi loại của ADN là
A. A = 140, T = 70, G = 280, X = 140
B. A = T = 420, G = X = 210
C. A = 70, T = 140, G = 140, X = 280
D. A = T = 210, G = X = 420
Một phân tử mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nucleotit A:U:G:X = 4:3:2:1. Tỉ lệ bộ ba có chứa cả ba loại nuclêôtit A, U, G được mong đợi là
A. 7,2%
B. 21,6%
C. 2,4%
D. 14,4%
Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử: ARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
A. G = X= 320, A = T = 280
B. G = X = 240, A = T = 360
C. G = X = 360, A = T = 240
D. G = X = 280, A = T = 320
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
A. 40%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 10%.
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
A. 40%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 10%.
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
A. 40%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 10%.
Một phân tử mARN dài 2040 Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
A. G = X = 320, A = T = 280.
B. G = X = 240, A = T = 360.
C. G = X = 360, A = T = 240.
D. G = X = 280, A = T = 320.