a) Đếm và gọi tên 9 đồ vật:
b) Lấy từ bộ đồ dùng học tập 7 đồ vật.
Tìm từ ngữ
a. Gọi tên 2-3 đồ dùng học tập
b. Chỉ hình dáng, màu sắc của đồ dùng học tập
c. Chỉ hoạt động sử dụng đồ dùng học tập.
a. Vở, bút chì, thước kẻ.
b. Hình dáng: dài, mảnh, dẹt, bìa mềm,...
Màu sắc: xám nhạt, đen, trắng, vàng,...
c. Viết, vẽ, đo độ dài, ghi chép,....
Tìm các từ theo mẫu trong bảng (mỗi cột ba từ) :
Em tìm theo cách sau:
- Từ chỉ người: quan sát mọi người trong gia đình, ở trường học,...
- Từ chỉ đồ vật: đồ dùng học tập, đồ dùng trong nhà,...
- Từ chỉ con vật: tên các loài chim, thú, con vật nuôi trong nhà,...
- Từ chỉ cây cối: tên các loài cây trong vườn trường, trong vườn nhà, công viên,...
Chỉ người | Chỉ đồ vật | Chỉ con vật | Chỉ cây cối |
---|---|---|---|
anh trai, chị gái, công nhân, nông dân, cô giáo, thầy giáo, … | ấm chén, bát đĩa, máy tính, bàn, tủ, kính, gương, hộp, thùng, … | tê giác, báo, sư tử, khỉ, chó, mèo, gà, hổ, voi, công, vẹt, họa mi, … | phượng, dẻ, mít, chuối, lê, táo, thông, ổi, nhãn, bàng, … |
Nhận biết nguyên tố hóa học có mặt xung quanh ta
Chuẩn bị: các mẫu đồ vật (hộp sữa, dây đồng, đồ dùng học tập,…)
Quan sát các đồ vật đã chuẩn bị, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu:
1. Hãy đọc tên những nguyên tố hóa học mà em biết trong các đồ vật trên.
2. Viết kí hiệu hóa học và nêu một số ứng dụng của những nguyên tố hóa học đó.
- Dây đồng: Copper.
+ Kí hiệu hóa học: Cu
+ Ứng dụng: Làm dây điện, đúc tượng, đúc chuông, chi tiết máy, chế tạo các thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu biển
- Thước nhôm: Aluminium
+ Kí hiệu hóa học: Al
+ Ứng dụng: làm xoong, nồi; làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa…; trang trí nội thất; hàn đường ray
Viết 3 – 4 câu giới thiệu về những đồ dùng học tập của em, trong đó có sử dụng từ gọi người để gọi đồ dùng học tập.
Em có rất nhiều đồ dùng học tập, nào là bạn bút, chị bảng đen, cô hộp màu, anh thước kẻ,... nhưng em thích nhất là chị cặp sách. Chị cặp sách này là món quà của ông nội tặng em nhân dịp năm học mới. Chị hình chữ nhật, màu xanh dương rất đẹp. Chị luôn đồng hành với em trong những buổi đi học
Hãy viết một đoạn văn (12 – 15 câu) tả lại một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
(Gợi ý: con cần tả được bao quát (màu sắc, hình dạng, kích thước, chất liệu) đồ vật, họa tiết trang trí và các bộ phận chính của đồ vật, công dụng của đồ vật)
Tham khảo:
Vào đầu năm học mới, mẹ đã mua cho em rất nhiều đồ dùng học tập: bút mực, bút chì, thước kẻ… và một cái bảng con thật xinh xắn nữa.
Cái bảng của em được làm bằng gỗ, rất nhẹ. Bảng hình chữ nhật, chiều dài khoảng 30 cm, chiều rộng khoảng 25 cm. Bảng khoác chiếc áo màu đen bóng. Hai mặt bảng được kẻ những ô vuông đều đặn. Ở một góc bảng có cái lỗ nhỏ để buộc vào góc bảng. Đầu dây còn lại em buộc cái khăn lau bảng được làm bằng những mảnh vải, màu sắc sặc sỡ. Mỗi khi viết, màu phấn trắng nổi lên trên nền bảng đen bóng. Em dùng khăn lau bảng xóa đi những dòng chữ đã viết, bảng lại trở về với chiếc áo thật đẹp của mình.
Em rất thích cái bảng con của em. Bảng đã giúp em rất nhiều trong học tập. Em đã tập viết chữ, làm những phép toán và vẽ những bông hoa, những con vật… trên bảng theo yêu cầu của bài học. Cái bản con như người bạn thân thiết của em. Em luôn nâng niu, giữ gìn cẩn thận. Chính vì thế, em đã sử dụng từ đầu năm học đến nay mà trông nó vẫn còn như mới vậy.
Kể tên các đồ dùng học tập em có và mô tả sự sắp xếp chúng trong góc học tập cho hợp lí?
(Gợi ý: Các đồ dùng học tập em có bao gồm có gì? Từng đồ đạc đó sắp xếp ở đâu? Góc học tập của em có trang trí gì?)
Tất cả đồ dùng học tập vứt vào xe chở rác
a) Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch.
Em quan sát các đồ vật trong gia đình mình và tìm tên vật bắt đầu bằng ch (tránh nhầm với đồ vật bắt đầu bằng tr).
b) Tìm trong bài tập đọc “Con chó nhà hàng xóm” :
Em đọc lại bài tập đọc và chú ý các tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
a)
chổi, bàn chải, chày cối, chén, chảo, chuông…
b)
- 3 tiếng có thanh hỏi : nhảy, mải, phải, của, kể, hỏi, thỉnh thoảng, hiểu, hẳn.
- 3 tiếng có thanh ngã : gỗ, ngã, dẫn, vẫy, sĩ, đã.
Chuẩn bị cho năm học mới, em cùng các bạn lập kế hoạch mua đồ dùng học tập.
1. Hãy kể tên những đồ dùng học tập cần mua.
2. Lập danh sách mua các loại đồ dùng đó theo thứ tự ưu tiên.
1. Những đồ dùng học tập cần mua: bút viết, tẩy, thước kẻ, hộp bút, vở viết.
2. Danh sách mua các loại đồ dùng theo thứ tự ưu tiên.
STT | Tên đồ dùng | Số lượng | Nơi mua |
1 | Bút viết | 2 | Cửa hàng A |
2 | Vở viết | 5 | Cửa hàng A |
3 | Tẩy | 1 | Cửa hàng A |
4 | Thước kẻ | 1 | Cửa hàng A |
5 | Hộp bút | 1 | Cửa hàng A |
hai chị em đi mua đồ dùng hoc tập hết 52000 đồng.Biết rằng 1/6 số tiền em mua đồ dùng học tập bằng 1/7 số tiền chị đi mua đồ dùng học tập.Hỏi chị dùng bao nhiêu tiền để mua đồ dùng học tập?
Chị có số tiền để mua đồ dùng học tập là:
52000/(6+7)*7=28000(đồng)
Đáp số:28000đồng