Tính thế tích khí hiđro và oxi ( ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 3,6 gam nước
Tính thể tích khí hiđro và oxi(đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8g nước.
Phương trình phản ứng:
2H2 + O2 → 2H2O.
Tính thể tích khí hidro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra 1,8 gam nước.
Tính thể tích khí hiđro (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra đc 1,8 gam nước
\(n_{H_2o}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
0,1<--0,05<--0,1
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
_____0,3_____0,9___0,6____0,9 (mol)
a, \(m_{Fe}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)
c, PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)
Tính thể tích khí Hiđro và khí Oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra 5,4g nước.
- giúp mình với cần gấp trong đêm nay !!!
Số mol nước tạo thành là:
nH2OnH2O = 1,8/18 = 0,1 (mol)
Phương trình phản ứng:
2H2 + O2 → 2H2O
2 mol 1 mol 2 mol
0,1 mol 0,05 mol 0,1 mol
Thể tích khí hidro tham gia phản ứng:
V = 22,4 x 0,1 = 2,24 (lít)
Thể tích khí oxi tham gia phản ứng:
V = 22,4 x 0,05 = 1,12 (lít)
- cái này là Hóa 8 mà sao cho dzô thể loại toán 7 vậy má =))
Cho 4,48 lít khí hiđro tác dụng với khí oxi. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Tính a/ số gam nước thu được b/ thể tích khí oxi cần dùng
Số mol của 4,48 lít H2:
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
tỉ lệ: 2 : 1 : 2
0,2-> 0,1 : 0,2( mol)
a/ số gam của 0,2 mol nước:
\(m_{H_2O}=n.M=0,2.=3,6\left(g\right)\)
b/ thể tích của 0,1 mol khí O2:
\(V_{O_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18} = 0,2(mol)\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ n_{H_2} = n_{H_2O} = 0,2(mol)\Rightarrow V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{H_2O} = 0,1(mol)\Rightarrow V_{O_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\)
1/ khử 48 gam đồng (II) Oxit bằng khí hiđro.hãy
tính số gam đồng kim loại thu được
tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng
2/ tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (các thể tích khí đo ở đktc)
1/ \(CuO+H_2-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\)
\(n_{Cu}=n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{Cu}=0,6.64=38,4\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=n_{CuO}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
2. \(2H_2+O_2-^{t^o}\rightarrow2H_2O\)
\(n_{H_2}=0,375;n_{O_2}=0,125\)
Lập tỉ lệ \(\dfrac{0,375}{2}>\dfrac{0,125}{1}\)
=> Sau phản ứng H2 dư, tính theo số mol O2
\(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,25.18=4,5\left(g\right)\)
Tính thể tích khí hidro và oxi (dktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra 7,2 gam nước
nH2O = 7,2/18 = 0,4 mol
2H2 + O2 ➝ 2H2O
0,4 0,2 0,4 (mol)
VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 lít
VO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít