cho 28g hỗn hợp A gồm:axetilen,etilen,etan tác dụng hết AGNO3/NH3 thấy tạo thành 96g kết tủa vàng nhạt. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dd Br2 dư thì thấy tối đa 500ml Br2 2M a. Viết pt phản ứng xảy ra b.Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỉ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và thoát ra hỗn hợp khí Y. Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 28,8
B. 26,4
C. 24.
D. 21,6
Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỉ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và thoát ra hỗn hợp khí Y. Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 28,8
B. 26,4
C. 24
D. 21,6
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 6,88 gam X tác dụng hết với dung dịch Br2(dư) thì khối lượng Br2 đã phản ứng là 38,4 gam. Mặt khác, nếu cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 24 gam kết tủa. Tính phần trăm về thể tích của CH4 có trong X, biết phản ứng của axetilen với dung dịch AgNO3/NH3 có phương trình là
Cho hỗn hợp X gồm benzandehit và phenyl axetilen (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với dd AgNO3/NH3 thu được được 4,25 gam kết tủa. Nếu cho X tác dụng với dung dịch Br/CCl4 dư thì có bao nhiêu gam Br2 đã tham gia phản ứng?
Cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp etan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom thì tác dụng hết với 80g brom dư. Cũng lượng khí đó đi qua AgNO3/NH3 thì thu được 48 gam kết tủa vàng. Thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khi trong hỗn hợp trên lần lượt là
$C_2H_2 + 2AgNO_3 + 2NH_3 \to Ag_2C_2 + 2NH_4NO_3$
Theo PTHH :
n C2H2 = n Ag2C2 = 48/240 = 0,2(mol)
$C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$
$C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4$
n Br2 = 2n C2H2 + n C2H4 = 80/160 = 0,5(mol)
=> n C2H4 = 0,5 - 0,2.2 = 0,1(mol)
Vậy :
%V C2H2 = 0,2.22,4/8,96 .100% = 50%
%V C2H4 = 0,1.22,4/8,96 .100% = 25%
%V CH4 = 100% -50% - 25% = 25%
Hỗn hợp khí X gồm propen và vinylaxetilen. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,9 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,35 mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,15
B. 0,20
C. 0,25
D. 0,10
Đáp án A
Propen: CH2=CH-CH3, vinylaxetilen: CH≡C-CH=CH2.
Cho tác dụng với AgNO3/NH3 → Kết tủa: CAg≡C-CH=CH2 → n(↓) = 0,1 mol
→ n(C4H4) = 0,1 mol
Ta có: n(C3H6) + 2n(C4H4) = 0,35 → n(C3H6) = 0,35 – 0,1. 2 = 0,15 mol
Hỗn hợp khí X gồm propen và vinylaxetilen. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,9 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,35 mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,10
B. 0,15.
C. 0,20
D. 0,25
Hỗn hợp khí X gồm propen và vinylaxetilen. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,9 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,35 mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,15
B. 0,20
C. 0,25
D. 0,10
Đáp án A
Propen: CH2=CH-CH3, vinylaxetilen: CH≡C-CH=CH2.
Cho tác dụng với AgNO3/NH3 → Kết tủa: CAg≡C-CH=CH2 → n(↓) = 0,1 mol
→ n C 4 H 4 = 0,1 mol
Ta có: n C 3 H 6 + 2 n C 4 H 4 = 0,35 → n C 3 H 6 = 0,35 – 0,1. 2 = 0,15 mol
Cho m gam hỗn hợp gồm Al4C3 và CaC2 tác dụng với nước dư, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2. Chia X thành 2 phần:
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 16 gam Br2 tham gia phản ứng.
- Phần 2: đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm 69,525 gam so với khối lượng dung dịch trước phản ứng.
a) Tìm giá trị của m và tính thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong X.
b) Nếu cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được a gam kết tủa. Tìm giá trị của a.
- Phần 1 tác dụng với Br2: nBr2 = 16:160 = 0,1 mol
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
0,05 ← 0,1 (mol)
- Đặt số mol khí mỗi phần như sau:
+ Số mol hỗn hợp khí X là: nX = 11,2:22,4 = 0,5 mol
Ta có: n khí P1 + n khí P2 = nX => 0,05 + x + 0,05k + kx = 0,5 <=> (x + 0,05)k = 0,45 - x
=>
+ Đốt cháy phần 2:
C2H2 + 2,5O2 → t ∘ 2CO2 + H2O
0,05k → 0,1k→ 0,05k (mol)
CH4 + 2O2 → t ∘ CO2 + 2H2O
kx → kx → 2kx (mol)
Sản phẩm cháy gồm
dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
k(x+0,1) → k(x+0,1) (mol)
Khối lượng dung dịch giảm: m dd giảm = mBaCO3 – mCO2 – mH2O
=> 197k(x+0,1) – 44k(x+0,1) – 18k(2x+0,05) = 69,525
=> 153k(x+0,1) – 18k(2x+0,05) = 69,525
=> k(117x+14,4) = 69,525
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
0,2 ← 0,2 (mol)
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
0,1 ← 0,1 (mol)
Giá trị của m là: m = mCaC2 + mAl4C3 = 0,2.64 + 0,1.144 = 27,2 gam
Phần trăm thể tích các khí trong X là:
tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư:
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag2C2↓ + 2NH4NO3
0,15 → 0,15 (mol)
Khối lượng kết tủa thu được là: mAg2C2 = 0,15.240 = 36 gam