Bài 1. Em hãy viết công thức cấu tạo nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng, điều chế ( nếu có) của me ta, etilen, axetilen.
Bài 1. Em hãy viết công thức cấu tạo nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng, điều chế ( nếu có) của me ta, etilen, axetilen.
Lật sgk ra mà coi đi thằng lười, lật sgk còn nhanh hơn lên đây hỏi
Có thể điều chế toluen bằng phản ứng đehiđro hoá - đóng vòng đối với heptan ở 500 ° C , 30 - 40 atm, chất xúc tác C r 2 O 3 / A l 2 O 3 .
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng (các chất hữu cơ viết bằng công thức cấu tạo).
2. Tính khối lượng toluen thu được nếu phản ứng tạo ra 336 lít H 2 (đktc).
1.
2. Số mol toluen = số mol H 2 / 4
Khối lượng toluen là: 3,75.92 = 345 (g).
Hãy viết công thức cấu tạo của acetic acid. Cho biết một số tính chất hoá học và ứng dụng của acetic acid mà em biết.
CTCT của acetic acid: \(CH_3-COOH\)
Một số tính chất hóa học:
- Hợp chất hữu cơ có tính axit mạnh, làm quỳ chuyển sang màu đỏ.
- Tác dụng được với kim loại trước H, oxit bazo, bazo, muối trung hòa, muối axit, rượu.
Ứng dụng của acetic acid:
- dung môi hòa tan các chất hóa học, sản xuất thuốc nhuộm, bảo quản thực phẩm...
Nêu tính chất vật lý, tính chất hoá học, ứng dụng và điều chế oxi. (viết phương trình hóa học minh hoạ
vật lý : là một chất không có mùi, không có màu sắc, không có vị. Oxi tan ít trong nước và có khối lượng nặng hơn không khí. Khi chịu áp suất của khí quyển thì oxi sẽ hóa lỏng ở -183 độ. Khi hóa lỏng sẽ có màu xanh nhạt.
hóa học
td với phi kim :
S+O2 -to-> SO2
td với Kim loại
2Zn + O2 -to -> 2ZnO
td với h/c
CH4 +2O2 -to-> CO2 +2H2O
ứng dụng : Oxi cần cho sự hộ hấ của con người và động vật , cần để đốt nhiên liệu trogn đời sống và sản suất
điều chế khí O2 bằng những chất dễ phân hủy và giàu oxii
viết công thức cấu tạo của metan và axetilen từ đó so sánh sự giống nhau và khác nhau về công thức cấu tạo và tính chất hoá học của 2 hiđrocacbon (giúp em với ạ)
CTCT Metan:
CTCT Axetilen:
giống nhau: Chỉ có 2 NTHH tạo thành là C và H, về tính chất đều có phản ứng cháy
khác nhau: Với metan thì chỉ có liên kết đơn (liên kết xích ma) nên tính chất đặc trưng là phản ứng thế, còn với axetilen thì có liên kết ba (liên kết bội hoặc liên kết \(\pi\) ) nên phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng.
1. Tính chất vật lí , hoá học của oxi 2. Định nghĩa oxit , công thức của oxit , phân loại và cách gọi tên oxit 3. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm 4. Tính chất vật lí , hoá hợp của hiđro 5. Điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm
Người ta có thể điều chế axit axetic xuất phát từ một trong các hiđrocacbon dưới đây (cùng với các chất vô cơ cần thiết):
1. metan; 2. etilen;
3. axetilen; 4. butan.
Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các quá trình đó, có ghi rõ điểu kiện phản ứng.
Nêu tính chất vật lí , hóa học của oxi, viết phương trình hóa học minh họa.
Nêu: Ứng dụng, phương trình điều chế oxi.
Tham khảo:
+ Tác dụng với kim loại: O2 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Ag, Au, Pt
2Cu+O2to→2CuO
+ Tác dụng với Hiđro, Phản ứng có thể gây nổ mạnh nếu tỉ lệ phản ứng O2:H2 = 1:2
O2+2H2to→2H2O
+ Tác dụng với một số phi kim khác:
4P+5O2to→2P2O5
+ Tác dụng với một số hợp chất:
C2H5OH+3O2to→2CO2+3H2O
Nêu tính chất vật lí
=> Ko màu , không mùi , không vị , nặng hơn không khí , duy trì sự sống , ko tan trong nước , ko td vs nước
hóa học của oxi
-> Td vs kim loại
3Fe+2O2-to>Fe3O4
-->Td vs phi kim
4P+5O2-to>2P2O5
->Td vs hợp chất
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
viết phương trình hóa học minh họa.
Nêu: Ứng dụng, phương trình điều chế oxi.
Điều chế oxi
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
- điều chế trong công nghiệp
2H2O-đp->2H2+O2
Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của metan, etilen và axetilen.