phân biệt head/hear/clean/dear:bằng cách phát âm
cách phát âm để phân biệt âm này vs các am còn lại lm seo v ak?
Mọi người ơi, mọi người cho mình xin những tip để làm bài bài phát âm với ạ! Với cả em rất kém trong việc phát âm ed và phân biệt cách phát âm es/s với ạ
CÁCH LÀM BÀI TRỌNG ÂM
Với bài tập trọng âm, chúng ta có bộ quy tắc đánh dầu trọng âm khá dài, nhưng có 6 quy tắc cơ bản đặc biệt hữu ích cần “bỏ túi” như sau:
Quy tắc số 1: Danh từ có đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity,… trọng âm rơi vào ngay trước đuôi này.Quy tắc số 2: Đa số tính từ và danh từ 2 âm tiết trọng âm rơi thứ 1, động từ 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.Quy tắc số 3: Từ có 3 âm tiết kết thúc – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al,… trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.Quy tắc số 4: Các từ có hậu tố: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain, -ental … thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó.Quy tắc số 5: Các hậu tố: – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less,… không ảnh hưởng trọng âm.Quy tắc số 6: Danh từ ghép trọng âm vào âm tiết thứ nhất, tính từ ghép trọng âm vào âm tiết thứ 2.Tuy nhiên, vì đề chỉ có 2 câu trọng âm nên người ra đề thường có xu hướng cho 1 câu bất quy tắc. Sau đây là một số TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT cần lưu ý:
1. Đuôi –ee trọng âm thường rơi vào chính nó (VD: employ’ee, refu’gee, jubi’lee) trừ:
Committee /kəˈmɪt.i/ : hội đồngCoffee /ˈkɒf.i/: cà phê2. Đuôi –ure trọng âm thường rơi vào trước nó (VD: ‘future, ‘picture, manu’facture) trừ:
Agriculture /ˈæɡ.rɪ.kʌl.tʃər/: nông nghiệpAcupuncture /ˈæk.jə.pʌŋk.tʃər/: châm cứuTemperature /ˈtem.prə.tʃər/: nhiệt độFurniture /ˈfɜː.nɪ.tʃər/: đồ đạc trong nhàMature /məˈtʃʊər/: trưởng thànhManure /məˈnjʊər/: phân bón3. Đuôi –ain trọng âm rơi vào chính nó (VD: enter’tain, main’tain, re’main) trừ:
Mountain /ˈmaʊn.tɪn/: ngọn núi Captain /ˈkæp.tɪn/: trưởng đoàn4. Đuôi –ment không nhận trọng âm (VD: ‘government, en’vironment, ‘comment) trừ:
Cemment /sɪˈment/II. CÁCH LÀM BÀI NGỮ ÂM
1. QUY TẮC CHUNG
Với bài tập ngữ âm, sẽ khó khăn hơn chút vì không có nhiều quy tắc. Tuy nhiên, nếu bạn nắm được quy tắc trọng âm của từ, có thể từ trọng âm chính và dễ dàng đoán được các nguyên âm phần còn lại được chuyển thành âm schwa /ə/
Ví dụ:
Từ Environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ có âm tiết thứ 2 nhận trọng âm => Suy ra: Các âm còn lại đọc là /ə/
2. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT KHÁC
a, Hai cách đọc của –th
Âm /θ/ : think, thank, thick, thin, theater, …Âm / /ð/: the, there, this, that, these, those, weather…Lưu ý: các từ sau thay đổi về phiên âm khi chuyển từ loại
bath /bɑːθ/ – sunbathe /ˈsʌn.beɪð/
breath /breθ/ – breathe /briːð/
cloth /klɒθ/ – clothes /kləʊðz/
b, Đuôi –gh
Thông thường ta không phát âm đuôi –gh (Plough, Although, Though, …) ngoại trừ các trường hợp sau các từ có đuôi –gh đọc là /f/ :
Cough /kɒf/: hoLaugh /lɑːf/: cười lớn Tough /tʌf/: khó khănRough /rʌf/: thô rápEnough /ɪˈnʌf/: đủ….
c, Các âm câm khác :
“W” câm trước “r” (write, wrong, wright,..) và “h” (who, whom,…)“H” câm: hour, honor, honest, heir, exhaust, ghost, vehicle, rhythm, rhino, và các wh-ques (what, when, while, which, where,…)“B” câm khi sau “m” trước “t”: lamb, comb, limb, tomb, bomb, numb, thumb, plumber, doubt, debt, subtle…“K” câm: thường là “kn” thì k câm: know, knife, knock, knight, knee, knit, knob, knot, knack, knowledge…“T” câm: listen, often, fasten, soften, castle, whistle, bustle, Chrismas,…“D” câm: handsome, handkerchief, Wednesday, sandwich /ˈsæn.wɪdʒ/, (chú ý từ sandwich này nha)D, NGUYÊN ÂM –EA–
Đa số từ 1 âm tiết đọc là /i:/ Trừ: great /ɡreɪt/, ate /eɪt/,…Ví dụ: mean /miːn/, meat /miːt/, seat /siːt/, cheat /tʃiːt/, feat /fiːt/,…
Từ 2 âm tiết trở lên và -ea- nhận trọng âm đọc là /e/Ví dụ: feather /ˈfeðər/, leather /ˈleðər/, weather /ˈweðər/,…
e, Đuôi –ate
Đuôi –ate của danh từ và tính từ thường được đọc là /ət/Ví dụ: Adequate /ˈæd.ə.kwət/
Đuôi –ate của động từ thường được đọc là /eɪt/Ví dụ:
Congratulate /kənˈɡrætʃ.ə.leɪt/: chúc mừng Rotate /rəʊˈteɪt/: quay vòng Debate /dɪˈbeɪt/: tranh luậnf, Thông thường, chữ n đọc là /n/ tuy nhiên có những trường hợp chữ n được phát âm là /ŋ/
f1. khi từ có dạng –nk- , -nc- , -nq-
pinkness /ˈpɪŋknəs/: màu hồngshrink /ʃrɪŋk/: co lạisink /sɪŋk/: bồn rửathink /θɪŋk/: suy nghĩtwinkle /ˈtwɪŋkl/: lấp lánhbanquet /ˈbæŋkwɪt/: bữa tiệcconquer/ˈkɑːŋkər/: chinh phục, xâm chiếmanxious /ˈæŋkʃəs/: lo lắngf2. Trong các từ:
Anxiety /æŋˈzaɪ.ə.ti/: lo lắngPenguin /ˈpeŋɡwɪn/: chim cánh cụtEnglish /ˈɪŋɡlɪʃ/: tiếng AnhSinger /ˈsɪŋər/: ca sĩ3. CÁC ĐẶC BIỆT NHO NHỎ KHÁC:
House /haʊs/ => houses /haʊziz/ Horse /hɔːs/ => horses /hɔːsiz/Đuôi –al cuối câu thường đọc là /əl/ trừ Canal /kə’næl/: kênh đàoFoot /fʊt/ – Food /fuːd/ <chân ngắn – ăn dài>Brochure /ˈbrəʊʃər/Canoe /kəˈnuː/Chaos /ˈkeɪ.ɒs/Choir /ˈkwaɪə(r)/Colonel /ˈkɜːnl/Image /imiʤ/Pictureque /ˌpɪktʃərˈesk/Queue /kjuː/Rural /ˈrʊərəl/Suite /swiːt/4. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ED
♥ /id/ khi phụ âm cuối là /t/ hay /d/
Ví dụ: wanted /ˈwɑːntɪd/, Added /ædid/, recommended /ˌrek.əˈmendid/, visited /ˈvɪz.ɪtid/, succeeded /səkˈsiːdid/,…♥ /t/ khi phụ âm cuối là /s/, /ʃ/, /tʃ/,/k/, /f/,/p/
Ví dụ: Hoped /hoʊpt/, Fixed /fɪkst/, Washed /wɔːʃt/, Catched /kætʃt/, Asked /æskt/,…
♥ /d/: trường hợp còn lại
Ví dụ: Cried /kraɪd/, Smiled /smaɪld/, Played /pleɪd/,…Chú ý: PHÁT ÂM -ED ĐẶC BIỆT naked (adj) “ed” đọc là /id/: không quần áowicked (adj) “ed” đọc là /id/: gian trábeloved (adj) “ed” đọc là /id/: đáng yêusacred (adj) “ed” đọc là /id/: thiêng liênghatred (adj) “ed” đọc là /id/: lòng căm thùwretched (adj) “ed” đọc là /id/: khốn khổrugged (adj) “ed” đọc là /id/: lởm chởm, ghồ ghềragged (adj) “ed” đọc là /id/: rách rưới, tả tơidogged (adj) “ed” đọc là /id/: gan lìlearned (adj) “ed” đọc là /id/learned (v) “ed” đọc là /d/blessed (adj) “ed” đọc là /id/: may mắnblessed (v) “ed” đọc là /t/:ban phước lànhcursed (v) “ed” đọc là /t/: nguyền rủacursed (adj) “ed” đọc là /id/: đáng ghétcrabbed (adj) “ed” đọc là /id/: chữ nhỏ, khó đọccrabbed (v) “ed” đọc là /d/: càu nhàu, gắt gỏngcrooked (adj) “ed” đọc là /id/: xoắn, quanh cocrooked (V) “ed” đọc là /t/: lừa đảoused (adj) “ed” đọc là /t/: quenused (v) “ed” đọc là /d/: sử dụngaged (adj) “ed” đọc là /id/ |
2. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ES
♥/ɪz/ với từ tận cùng /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ (âm gió)
Ví dụ: Kisses /kɪsiz/, dozes /dəʊziz/, washes /wɒʃiz/, watches /wɒtʃiz/,…♥/s/ với từ tận cùng /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (âm không rung) (thời fong kiến phương tây)
Ví dụ: waits /weɪts/, laughes /lɑːfs/, books /bʊks/, jumps /dʒʌmps/,…♥/z/ các trường hợp còn lại
Ví dụ: names /neɪmz/, friends /frendz/, families/ˈfæm.əl.iz/, affairs /əˈfeərz/,…Chú ý: Để xác định cách đọc đuôi –ed, -es là dựa vào PHIÊN ÂM của phụ âm cuối, không phải mặt chữ. Trường hợp cần đặc biệt lưu ý là đuôi –se:-se đọc là /z/ => Quá khứ thêm -d đọc là /d/, số nhiều thêm –s đọc là /iz/Ví dụ: Pleased /pliːzd/, Pauses /pɔːziz/,…-se đọc là /s/ => Quá khứ thêm –d đọc là /t/, số nhiều thêm –s đọc là /iz/Ví dụ: Released /rɪˈliːst/, Converses /kənˈvɜːsiz/,… |
Có 3 Cách Phát Âm ED
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es cần nhớ
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
Cách phát âm của: -s, -es, ‘s ở đuôi phát âm là /iz/
Quy tắc: Đọc -s,-es, ‘s ở đuôi thành /iz/ khi âm cuối của nó phát âm thành các âm sau (Tức là đuôi cuối từ vựng là các từ -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce )
Cách phát âm đuôi ed/d:
-/id/: Kết thúc bằng t và d (tiền đô)
VD: wanted, provied, needed,...
-/t/ Kết thúc bằng k, f, ph, s, ch (kafe phở sữa chưa)
VD; helped, laughed, washed,...
-/d/ Các trường hợp còn lại
Cách phát âm đuôi es/s:
-/s/: Kết thúc bằng p, k, t, k (phong kiến fương tây)
VD: stops, works,..
-/iz/: Kết thúc bằng s, ss, ch, sh, x, z, o, ge, ce
VD: watched, misses,..
-/z/: Các trường hợp còn lại
Nếu vẫn chưa hiểu rõ thì cậu có thể học qua các video phát âm trên youtube nhé
có mấy cách phát âm từ ed vậy các bạn? chỉ mình đặc điểm phân biệt giữa các cách phát âm đó nha!!!
Có 3 cách phát âm đuôi -ed
C1 : nếu động từ đó kết thúc bằng âm t hay d
=> phát âm id
Eg : I decided / id / to go out
C2 : nếu phát âm ra từ đó mà cổ họng rung ( thanh quản )
=> phát âm d
C3 : nếu phát âm ra từ đó mà cổ họng không rung ( thanh quản )
=> phát âm t
< GOOD LUCK >
- Có 3 cách phát âm chính
/t/: những từ có tận cùng : f , s , sh , ch , p , x , và những động từ có từ phát âm cuối là " s"
Ví dụ: liked , stopped ....
/id/: Những từ có tận cùng là : t, d
Ví dụ: needed , wanted ....
/d/: những trường hợp còn lại
Ví dụ: lived , studied .
Có 3 cách phát âm đuôi ‘-ed’ là: /ɪd/ , /t/ hay /d/.
1. ‘ed’đọc là /t/:
Nếu một từ kết thúc bằng một âm vô thanh thì ‘ed’ sẽ được đọc theo cách vô thanh, nghĩa là /t/
Cụ thể, những từ kết thúc bằng các âm: /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/ (cách nhớ: chợ xa cà phê phải thiếu sữa) thì ‘ed’ sẽ được đọc là /t/
Ví dụ: watched /wɒtʃt/, missed /mɪst/ ,…
2. ‘ed’ sẽ được đọc là /d/: Nếu một từ kết thúc bằng một âm hữu thanh thì ‘ed’ sẽ được đọc theo cách hữu thanh, nghĩa là /t/
Ví dụ: lived /lɪvd/, allowed /əˈlaʊd/
3. ‘ed’ đọc là /ɪd/
Một động từ tận cùng bằng /t/ hay /d/ thì ‘ed’ sẽ được đọc là /ɪd/.
Tại sao lại như vậy? Vì một chữ đã tận cùng là 't' và 'd' (hai trường hợp trên) thì chúng ta không thể đọc là 't' hoặc 'd' được bởi lẽ người nghe sẽ rất khó nhận biết hơn nữa khó có thể đọc 2 âm 't' hoặc 2 ân 'd' kế bên nhau.
Ví dụ: wanted/ˈwɒn.tɪd/ , needed /ˈniː.dɪd/
* Chú ý:
Đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/
agedblessedcrookeddoggedlearnednakedraggedwickedwretchedVí dụ:
• an aged man /ɪd/
• a blessed nuisance /ɪd/
• a dogged persistence /ɪd/
• a learned professor - the professor, who was truly learned /ɪd/
• a wretched beggar - the beggar was wretched /Id/
Nhưng khi sử dụng như động từ, ta áp dụng quy tắc thông thường
• he aged quickly /d/
• he blessed me /t/
• they dogged him /d/
• he has learned well /d/
Chúc bạn học tốt !
phat âm
boots foot look tooth
atomsphere hear bear clear
jeans clean bean feather
cap small fall draw
fear dear pear clear
tìm từ có cách phát âm khác 3. A. food B. good C. took D. cooking
âm "oo"
4. A. hear B. fear C. dear D. wear
âm "ea"
tìm từ có cách phát âm khác
3. A. food B. good C. took D. cooking
4. A. hear B. fear C. dear D. wear
Câu 6: Ta nghe được âm to và rõ hơn khi
A. Âm phản xạ truyền đến tai cách biệt với âm phát ra.
B. Âm phát ra không đến tai, âm phản xạ truyền đến tai.
C. Âm phản xạ truyền đến tai cùng một lúc với âm phát ra.
D. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ không truyền đến tai.
I, Tìm từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với các từ còn lại.
|
|
|
|
|
1. A. bear B. hear C. dear D. near
2.A. leaf B. life C. knife D. of
3.A. knocked B. needed C. founded D. wanted
4.A. streets B.phones C.makes D.sports
5.A. sea B. screen C. smart D. Sugar
I, Tìm từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với các từ còn lại.
|
|
|
|
|
1. A. bear B. hear C. dear D. near
2.A. leaf B. life C. knife D. of
3.A. knocked B. needed C. founded D. wanted
4.A. streets B.phones C.makes D.sports
5.A. sea B. screen C. smart D. Sugar
Tìm từ có cách phát âm khác biệt ở âm ch :
a)chat b)peach c)chocolate d)chesmistry
chọn D nhé!
cách phát âm các ý nhé!
a,ch
b,ch
c,ch
d,k
a)chat b)peach c)chocolate d)chesmistry
Tìm từ có cách phát âm khác biệt ở âm ch :
a)chat b)peach c)chocolate d)chesmistry
I. Chọn từ có cách phát âm khác với từ còn lại.
1.A. prefer B. better C. teacher D.worker
2. A. bear B. hear C. dear D. near
3. A. mother B. some C. cold D. come
4. A.absent B. government C. dependent D. enjoy
5. A. future B. return C. picture D. culture
II. Chia động từ trông ngoặc ở thì dạng thích hợp
1. I enjoy (play)………………….. football with my friends.
2. I (go)………………………………… swimming with you tomorrow.
3. They hate (paint)………………… but they like (swim)………………………….
4. I think I (move) ………………………..to the city next year.
5. My sister likes (cook) ……………….very much. She can cook many good foods.
6. Every year, my mother (give)………………. me a nice doll on my birthday.
7. She loves (do)……………………………. the gardening.
8. Do you think you (meet)……………….. Hoa this weekend?
9. We (go)………………………….. to the cinema three times a month.
10. My hobby is (collect)………………….. stamps
11. What you (do)…………………………. in your free time?
12. Hoa (continue)…………………………….. this hobby in the future.
13. I don’t think we (have)………………………… free time.
14. My brother (listen)………………………… to music every day.
15. Nga (share) ………………………………..this hobby with anyone?
16. I think (make)……………………………. models is interesting.
17. I find (carve)…………………………….. wood boring
18. They (give)………………………………. a party next week.
19. We (live) ……………….near Nam’s house , but we (not see)……………….. him very often.
20. Don’t worry. I (go) ………………..fishing with you next Saturday morning.
III: Chọn đáp án đúng
1. My hobby is …………………..dolls (collect/ collecting/ collects/ collected)
2. He does………………………everyday. (camping/ badminton/ gymnastics/photos)
3. My younger brother loves……………..…monopoly with me every evening.(riding/ talk/ playing/ walking)
4. They ……………………….that swimming is interesting.(like/ think/ have/ make)
5. They ………….....shopping for food on Sundays. (collect/ are going/ will go/ go)
6. Will you ………………...making models in the future?(pick up/ look for/ take up/ find)
7. What does your father do ……………….his free time?(in/at/on/while)
8. You can share your stamps….….other collections …….a stamp club.(with-at/to-at/with-in/to-in)
9. If you have a lot of bottles, dolls, or stamps, your hobby is ……….(collecting/dancing/making model)
10. We love…………new film because it is very interesting.(listening/watching/ watches/reading)
11. Our uncle……………………...badminton once a week.(is playing/ plays/play/will play)
12. I find…………………………….…..dangerous. (swim/ swimming/ swims/ am swimming)
13.My mom wants to keep fit, so she………………tennis three time a week.(is playing/ play/ plays/ will play)
14. We don’t like …………………….…..the pictures. (painting/ paint/ are painting)
15. I think…………………...mountain is dangerous. ( climbing/ climbing/ collecting/ collect)
16. I love……………….in the park with my friends.(walk/walking/take/taking)
17. I think you should take up swimming………………………...it is suitable for your health.(so/because/although/but)
18. If you choose sewing as your hobby, you will……………………………..…your own clothes.(do/make/take/get)
19. What is your …………………..….hobby?(like/ favorite/interesting/boring)
20. Do you think that hobby is……………………and boring?(easy/difficult/dangerous/interesting)
IV. Chọn đáp án đúng điền vào đoạn văn, có thể sủ dụng các động từ cho nhiều đáp án
Go – play – watch - listen
John has a lot of hobbies. He (1)…….chess at school and he also (2)……skating. After dinner,
he (3)…….for a walk and he (4)…….to music every evening in his room. John loves sports. He (5)……..athletics at school, and he (6)……football after school. On Saturdays, John and his friends (7)……….swimming. On Sundays, they (8)………basketball in the part. On Sunday evenings, They sometimes (9)………a film
V. Tìm đáp án sai và sửa lại cho đúng.
1. I find carve eggshells boring because it takes a lot of time to complete one shell.
A carve B boring C takes D to
2. My brother not goes to class to learn how to paint.
A B C D
3. I take up my hobby when I came back home from the Ats Gallery.
A B C D
4. I think playing volleyball interest because it is a team game.
A B C D
5. In my opinion, more people play monopoly in the future.
A B C D
VI. Viết lại các câu sau.
1.I find collecting glass bottles interesting.
- My hobby is…………………………………………………….
2. Van’s brother usually goes to work by motorbike.
- Van’s brother usually rides……………………………………..
3. What hobby do you like best, Lan?(favourite)
- What………………………………………?
4. Linh finds playing boarding games boring.(doesn’t like)
- Linh………………………………………………….
5. My sister enjoy arranging flowers.(interesting)
- My sister finds……………………………………………….