Lấy số hình phù hợp (theo mẫu):
Lấy số hình phù hợp (theo mẫu):
Lấy số hình phù hợp (theo mẫu):
Lấy số hình phù hợp (theo mẫu):
Hãy đặt nét bút và màu bút phù hợp để vẽ các hình theo mẫu sau:
Hướng dẫn:
Hình A có 3 hình vuông quay xung quanh một đỉnh, sau khi vẽ xong một hình, cần quay Rùa một góc 360o/3 để vẽ hình tiếp theo. Câu lệnh vẽ hình A là:
CS REPEAT 3[REPEAT 4[FD 50 RT 90] RT 360/3]
Để vẽ n hình vuông quay xung quanh một đỉnh của nó, cần chú ý: mỗi khi vẽ xong một hình vuông, cần quay Rùa một góc là 360o/n (theo cùng một chiều quay)
Câu lệnh vẽ hình B là: CS REPEAT 5[REPEAT 4[FD 50 RT 90] RT 72]
Câu lệnh vẽ hình C là: CS REPEAT 20[REPEAT 4[FD 50 RT 90] RT 18]
Câu lệnh vẽ hình D là: CS REPEAT 60[REPEAT 4[FD 50 RT 90] RT 6]
Quan sát Hình 39.2, 39.3 và 39.4, kết hợp đọc thông tin trong mục II, đánh dấu x vào ô phù hợp theo mẫu Bảng 39.1
Đặc điểm | Con sinh ra có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái | Con sinh ra từ một phần cơ thể mẹ | Con có các đặc điểm giống hệt mẹ | Con có những đặc điểm khác mẹ |
Sinh sản ở trùng roi |
| x | x |
|
Sinh sản ở cây gừng |
| x | x |
|
Sinh sản ở thủy tức |
| x | x |
Hoàn thành các thông tin bằng cách đánh dấu ✓ vào cột phù hợp theo mẫu bảng sau:
Hãy đặt nét bút và màu bút phù hợp để vẽ các hình theo mẫu sau:
a) Nửa đường tròn có bán kính 50.
b) Một cửa ra vào có vòm là nửa đường tròn bán kính 50.
c) Ô tô.
Hướng dẫn:
Đường tròn có đường kính 100 thì nửa đường tròn dài là 157, nếu được thay bằng nửa đa giác đều có 180 cạnh thì mỗi cạnh của nó là 157/180, vẽ xong một cạnh quay Rùa 1o. Do đó em cần gõ lệnh:
CS REPEAT 180[FD 157/180 RT 1]
Để vẽ cửa có vòm là nửa đường tròn, em có thể vẽ vòm trước, sau dó vẽ phần còn lại bằng lệnh sau:
REPEAT 2 [FD 100 RT 90] FD 100
Để vẽ ô tô, có thể vẽ mui xe (nửa đường tròn có đường kính 100) sau đó vẽ đầu và thân ô tô, lui Rùa về vị trí thích hợp vẽ nốt 2 bánh xe (hai đường tròn có đường kính 40, cách nhau 20). Mỗi bánh xe được vẽ bằng lệnh sau:
REPEAT 360[FD 125.6/360 RT 1]
Kết quả:
a) CS REPEAT 180[FD 157/180 RT 1]
b) CS REPEAT 180[FD 157/180 RT 1]
REPEAT 2 [FD 100 RT 90] FD 100
c) CS REPEAT 180[FD 157/180 RT 1]
LT 90 FD 40 RT 90 FD 40 RT 90 FD 40 PU LT 90 FD 10 PD
REPEAT 360[FD 125.6/360 RT 1] LT 180 PU FD 10 PD LT 90 FD 60 LT 90 PU FD 10 PD
REPEAT 360[FD 125.6/360 RT 1] LT 180 PU FD 10 LT 90 PD FD 40 RT 90 FD 40
Hãy lập bảng theo mẫu và chọn loại đồng hồ phù hợp để đo thời gian các hoạt động.
1 tiết học quan sát đồng hồ đeo tay hoặc treo tường.
Chạy 100m thì dùng đồng hồ bấm giây
Còn đi từ nhà đến trường dùng đồng hồ đeo tay
Hoàn thiện quy trình đo bằng cách điền số thứ tự các bước theo mẫu bảng sau cho phù hợp:
Quy trình đo | Nội dung |
Bước ... ? | Chọn dụng cụ đo phù hợp |
Bước ... ? | Ước lượng đại lượng cần đo |
Bước ... ? | Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo |
Bước ... ? | Hiệu chỉnh dụng cụ đo với những dụng cụ đo cần thiết |
Bước ... ? | Thực hiện phép đo |
Hoàn thiện quy trình đo bằng cách điền số thứ tự các bước theo mẫu bảng sau cho phù hợp:
Quy trình đo | Nội dung |
Bước 2 | Chọn dụng cụ đo phù hợp |
Bước 1 | Ước lượng đại lượng cần đo |
Bước 5 | Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo |
Bước 3 | Hiệu chỉnh dụng cụ đo với những dụng cụ đo cần thiết |
Bước 4 | Thực hiện phép đo |