A. Listen and draw lines.
(Nghe và vẽ đường thẳng.)
A. Listen and draw lines.
(Nghe và đường thẳng.)
1. Ben, pick up your pencil case.
(Ben, nhặt cây bút chì của em lên.)
My pencil case? OK.
(Bút chì của em ạ? Vâng ạ.)
Thank you, Ben.
(Cảm ơn Ben.)
2. I sing songs on Monday.
(Tôi hát vào ngày thứ Hai.)
On Tuesday?
(Vào ngày thứ Ba à?)
No, on Monday.
(Không, vào ngày thứ Hai.)
3. Hey, Bill. I can count numbers.
(Này Bill. Tôi có thể đếm được số.)
I can count numbers, too. One, two, three, four.
(Tôi cũng có thể đếm được số. 1,2,3, 4)
4. Lola, pick up your ruler.
(Lola, nhặt cây thước kẻ của em lên.)
My ruler? Yes,sure.
(Cây thước kẻ của em ạ? Vâng, chắc chắn ạ.)
Thank you, Lola.
(Cảm ơn Lola.)
2. Listen and draw lines.
(Nghe và vẽ đường thẳng.)
A. Listen and draw lines.
(Nghe và vẽ đường thẳng.)
1. How are you, Ben?
(Bạn có khỏe không, Ben?)
I’m bored.
(Tôi chán.)
2. How are you, Kim?
(Bạn có khỏe không, Kim?)
I’m hungry.
(Tôi đói bụng.)
3. How are you, Bill?
(Bạn có khỏe không, Bill?)
I’m happy.
(Tôi vui.)
4. How are you?
(Bạn có khỏe không?)
Lola is sad.
(Lola buồn.)
Sad?
(Buồn?)
Yes, Lola’s sad.
(Vâng, Lola buồn.)
b. Now, listen and draw lines.
(Giờ thì, nghe và vẽ các đường để nối.)
Character 1. Grandpa 2. Verucca 3. Mike 4. Charlie | Adjective lazy funny selfish friendly and kind |
1. Grandpa - funny
(Ông nội/ ngoại - hài hước)
2. Verucca - selfish
(Verucca - ích kỷ)
3. Mike - lazy
(Mike - lười biếng)
4. Charlie - friendly and kind
(Chearlie - thân thiện và tốt bụng)
4. Listen and draw lines from names 1-7 to people a-g in the picture.
(Nghe và vẽ các đường tên từ 1 đến 7 cho người từ a đến g trong hình.)
1. Dad - a
2. David - e
3. Helen - c
4. Kate - g
5. Paul - b
6. Sarah - f
7. Tom - d
Bài nghe:
This is a nice picture of some of our family and friends on a walk. You can see my dad. He's very fit, and he loves sport. He's in sports clothes. There's my aunt, Helen. She's my dad's older sister. She's very active. And she loves walking. Near aunt Helen, there's also my dad's friend Paul. He's in sports clothes too. But he's really unfit. He's very lazy. And he never does much exercise. You can also see my sister, Sarah. It's a hot day and she's very thirsty. Then there's my brother Tom. He's always hungry. And not far from Tom. There's my brother David. He's ill in this photo. He isn't very well at all. And there's Sarah's friend Kate. She's very tired. I think Kate goes to bed late sometimes. And that's all the people in the photo.
Dịch bài nghe:
Đây là một bức ảnh đẹp của một số người trong gia đình và bạn bè của chúng tôi đang đi dạo. Bạn có thể nhìn thấy bố tôi. Ông ấy rất khỏe mạnh và ông ấy yêu thể thao. Ông ấy đang mặc quần áo thể thao. Đây là cô của tôi, Helen. Cô ấy là em gái của bố tôi. Cô ấy rất năng động. Và cô ấy thích đi bộ. Gần cô Helen là Paul, bạn của bố tôi. Chú ấy cũng mặc quần áo thể thao. Nhưng chú ấy thực sự không thích khỏe khoắn. Anh ấy rất lười biếng. Và anh ấy không bao giờ tập thể dục nhiều. Bạn cũng có thể nhìn thấy em gái tôi, Sarah. Đó là một ngày nóng và nó rất khát nước. Sau đó là Tom, anh trai của tôi. Anh ấy luôn đói. Và không xa Tom, đó là David, anh trai của tôi. Anh ấy bị ốm trong bức ảnh này. Anh ấy không khỏe chút nào. Và Kate, bạn của Sarah. Cô ấy rất mệt mỏi. Tôi nghĩ Kate đôi khi đi ngủ muộn. Và đó là tất cả những người trong ảnh.
b. Now, listen and draw lines.
(Giờ thì, nghe và vẽ các đường để nối.)
1. Kwanzaa 2. Christmas 3. Thanksgiving 4. Lunar New Year | decorate trees watch parades give gifts wear traditional clothes |
1.wear traditional clothes
2.decorate trees
3.watch parades
4.give gifts
Một đường thẳng chia mặt phẳng thành hai miền. Hỏi
a) Kẻ hai đường trên cùng một mặt phẳng thì nó chia thành mấy miền? Vẽ hình.
b) Kẻ ba đường thẳng trên cùng một mặt phẳng thì nó chia thành mấy miền? Vẽ hình.
Giúp chế này vs. Ai trl đầu tiên, mik cho tick nhiều nhất nghe
bấm vào chữ 0 đúng sẽ hiện ra kết quả
b. Now, listen and draw lines from Sam and his sister to the chores they do and how often they do them.
(Bây giờ, hãy nghe và nối các đường từ Sam và em gái của anh ấy đến những công việc họ làm và tần suất họ làm.)
Tạm dịch:
Sam
+ hút bụi phòng khách - 3 lần 1 tuần
+ rửa bát - mỗi buổi sáng
+ cất quần áo - 2 lần 1 tuần
Alice
+ dọn dẹp phòng ngủ - mỗi ngày
+ phủi bụi đồ đạc - 1 hoặc 2 lần 1 tháng
Thông tin:
Sam: I vacuum the living room, and I do the dishes.
(Tôi hút bụi phòng khách và rửa bát.)
Lisa: How often do you vacuum the living room?
(Bạn thường hút bụi phòng khách bao lâu 1 lần?)
Sam: Three times a week.
(Ba lần một tuần.)
Lisa: And how often do you do the dishes?
(Và bạn thường rửa bát bao lâu 1 lần?)
Sam: Every morning, after breakfast.
(Mỗi sáng, sau khi ăn sáng.)
Lisa: Do you do anything else?
(Bạn còn làm gì nữa không?)
Sam: Oh, yeah. I put away my clothes when my mom does the laundry. That's twice a week on Wednesdays and Saturdays.
(Ồ, vâng. Tôi cất quần áo khi mẹ tôi giặt giũ. Việc này thì hai lần một tuần vào thứ Tư và thứ Bảy.)
Sam: Alice tidies her bedroom every day. She's very messy.
(Alice dọn dẹp phòng ngủ mỗi ngày. Em ấy rất bừa bộn.)
Lisa: Oh, is that all?
(Ồ, vậy thôi à?)
Sam: Well, sometimes she dusts the furniture. Maybe once or twice a month. She hates doing chores.
Bài 1: Cho 2 điểm A, B
a) Vẽ đường thẳng đi qua điểm A. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng ?
b) Vẽ đường thẳng đi qua A và B. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng ?
a) Có vô số đưởng thẳng đi qua điểm A
b)
Có 1 đường thẳng đi qua A và B
Các bạn giúp mình với, bài này mình ko làm đc