Tìm x,y là các số nguyên tố thỏa mãn (x-2).(y-3)=-4
:Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn: x^4+x^2-y^2+y+10 .Choa,b,c là các số nguyên dương ,nguyên tố cùng nhau và thỏa mãn
1) Cho hai số nguyên dương x,y lớn hơn 1, x khác y thỏa mãn \(x^2+y-1⋮y^2+x-1.\). Chứng minh rằng \(y^2+x-1\)không thể là lũy thừa của 1 số nguyên tố.
2) Tồn tại không các số nguyên dương x, y sao cho \(x^5+4^y\)là lũy thừa của 11.
3)Tìm tất cả các cặp số (x,y) nguyên dương thỏa mãn \(x^3-y^3=13\left(x^2+y^2\right)\)
4)Tìm tất cả các số nguyên dương n thỏa mãn \(n^5+n+1\)là lũy thừa của số nguyên tố.
5)Cho 2 số nguyên dương x,y thỏa mãn \(2x^2+11xy+12y^2\)là lũy thừa của số nguyên tố. Chứng minh rằng x=y.
6)Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho \(\frac{p+1}{2}\)và\(\frac{p^2+1}{2}\)đều là số chính phương.
7)Tìm tất cả các cặp số nguyên dương p, q với p nguyên tố thỏa mãn \(p^3+p^2+6=q^2+q\)
Tìm các số nguyên tố x,y thỏa mãn (x-2)2.(y-3)=-4
1. Tìm x;y ∈ N* để \(x^4+4y^4\) là số nguyên tố.
2. Cho n ∈ N* CMR: \(n^4+4^n\) là hợp số với mọi n>1.
3. Cho biết p là số nguyên tố thỏa mãn: \(p^3-6\) và \(2p^3+5\) là các số nguyên tố. CMR: \(p^2+10\) cũng là số nguyên tố.
4. Tìm tất cả các số nguyên tố có 3 chữ số sao cho nếu ta thay đổi vị trí bất kì ta vẫn thu được số nguyên tố.
1.
\(x^4+4y^4=x^4+4x^2y^2+y^4-4x^2y^2=\left(x^2+2y^2\right)^2-\left(2xy\right)^2\)
\(=\left(x^2-2xy+2y^2\right)\left(x^2+2xy+2y^2\right)\)
Do x, y nguyên dương nên số đã cho là SNT khi:
\(x^2-2xy+2y^2=1\Rightarrow\left(x-y\right)^2+y^2=1\)
\(y\in Z^+\Rightarrow y\ge1\Rightarrow\left(x-y\right)^2+y^2\ge1\)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(x=y=1\)
Thay vào kiểm tra thấy thỏa mãn
2. \(N=n^4+4^n\)
- Với n chẵn hiển nhiên N là hợp số
- Với \(n\) lẻ: \(\Rightarrow n=2k+1\)
\(N=n^4+4^n=n^4+4^{2k+1}=n^4+4.4^{2k}+4n^2.4^k-n^2.4^{k+1}\)
\(=\left(n^2+2.4^k\right)^2-\left(n.2^{k+1}\right)^2=\left(n^2+2.4^k-n.2^{k+1}\right)\left(n^2+2.4^k+n.2^{k+1}\right)\)
Mặt khác:
\(n^2+2.4^k-n.2^{k+1}\ge2\sqrt{2n^2.4^k}-n.2^{k+1}=2\sqrt{2}n.2^k-n.2^{k+1}\)
\(=n.2^{k+1}\left(\sqrt{2}-1\right)\ge2\left(\sqrt{2}-1\right)>1\)
\(\Rightarrow N\) là tích của 2 số dương lớn hơn 1
\(\Rightarrow\) N là hợp số
Bài 4 chắc không có cách "đại số" nào (tức là dựa vào lý luận chia hết tổng quát) để giải. Mình nghĩ vậy (có lẽ có, nhưng mình ko biết).
Chắc chỉ sáng lọc và loại trừ theo quy tắc kiểu: do đổi vị trí bất kì đều là SNT nên không thể chứa các chữ số chẵn và chữ số 5, như vậy số đó chỉ có thể chứa các chữ số 1,3,7,9
Nó cũng không thể chỉ chứa các chữ số 3 và 9 (sẽ chia hết cho 3)
Từ đó sàng lọc được các số: 113 (và các số đổi vị trí), 337 (và các số đổi vị trí)
tìm các số nguyên tố x,y thỏa mãn :(x-2)^2.(y-3)^2=-4
tìm các số nguyên tố x,y thỏa mãn :(X-2)^2*(Y-3)=-4
(x-2)2.(y-3)=-4
=> (x-2)2.(y-3)=-1.4=-4.1=1.(-4)=4.(-1)
+) (x-2)2 = -1 (vô lí) thì y-3=4
+) (x-2)2 = -4 (vô lí) thì y-3=1
+) (x-2)2=1 thì y-3=-4
=> x-2=+1 thì y-3=4
=> x=3 hoặc x=1 thì y=7
+) (x-2)2=4 thì y-3=-1
=> x-2=+2 thì y-3=-1
=> x=4 hoặc x=0 thì y=2
Mà x, y là các số nguyên tố
Vậy cặp (x;y) thỏa mãn là: (3; 7).
sai de bai roi phai la
(x-2)^2*(y-3)^2=-4
Tìm các số nguyên tố x, y thỏa mãn (x-2)2.(y-3)2=4
vì (x-2)^2*(y-3)^2=4
mà (x-2)^2 luôn>=0;(y-3)^2 luôn>=0;x,y là SNT nên
suy ra (x-2)^2*(y-3)^2=1*4=4*1(vì ko có số nào mũ 2=2)
trường hợp 1:(x-2)^2=1 và (y-3)^2=4
x= 3 y=5
trường hợp 2:(x-2)^2=4 và (y-3)^2=1
x=4(hợp số)loại
vậy số NT x là3;y là5
tìm các số nguyên tố x,y thỏa mãn (x-2)2.(y-3)=-4
ta có (x-2)^2 và (y-3) thuộc Ư(-4)={-4:-2;-1;1;2;4} mà (x-2)^2 là số chính phương nên ko âm
=> (x-2)^2=1=>(x-2)=1;-1=>x=1;3 và (y-3)=-4=>y=-1
(x-2)^2=4=>(x-2)=2;-2=>x=0;4 và (y-3)=-1=>y=2
=> (x;y) = (1;-1);(3;-1);(2;4);(0;4)
vì x,y là số nguyên tố nên x=3;y=-1
Tìm 3 số nguyên tố x,y,z đồng thời thỏa mãn x - y , y - z , x - z là các số nguyên tố.
Bài toán không có lời giải vì không có số nguyên tố âm nên không có kết quả cho bài toán này