Phân tử hợp chất hữu cơ A, có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A với khí Hiđro là 15.
Phân tử hợp chất hữu cơ A, có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30g.
Giả sử: CTPT của A là CxHy (x, y > 0, nguyên)
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mC = mA - mH = 3 - 0,6.1 = 2,4 (g) \(\Rightarrow n_C=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ x : y = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
⇒ CTĐGN của A là: (CH3)n. ( n nguyên dương)
Mà: MA = 30 g/mol
\(\Rightarrow n=\dfrac{30}{12+3}=2\left(tm\right)\)
Vậy: CTPT của A là C2H6.
Bạn tham khảo nhé!
Câu 36 : Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố . Đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g nước . Hãy xác định công thức phân tử của A , biết Ma là 30g
- Đốt A thu CO2 và H2O → A chứa C và H.
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mC = 3 - mH = 2,4 (g) \(\Rightarrow n_C=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,2:0,6 = 1:3
→ CTPT của A có dạng (CH3)n
Mà: MA = 30 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{30}{12+1.3}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H6.
Phân tử hợp chất hữu cơ A, có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 5,2 g chất A thu được 1,8 g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 26 g.
Câu 36 : Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố . Đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g nước . Hãy xác định công thức phân tử của A , biết Ma là 30g Câu 37 : Cho các nguyên tố có số thứ tự là 15 , 14 , 20 , 19 trong bảng tuần hoàn hóa học . Hãy cho biết 1 . Vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học + Số thứ tự , tên nguyên tố , ký hiệu ; Chu kì ; nhóm 2 . Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử của nguyên tố : - Điện tích hạt nhân ; số electron ; số lớp electron ; số electron lớp ngoài cùng
khi đối cháy 3g chất A thu đc 8,8 g co2 và 5,4g H2O . hãy xác định công thức phân tử của A bt tỉ khối của so với khí hidro bằng 15 a) tìm công thức phân tử của A b) viết phương trình hóa học khi đốt cháy A
a) nC = nCO2 = 8,8 : 44 = 0,2 mol => mC = 2,4g
nH = 2nH2O = 2.(5,4:18) = 0,6mol => mH = 0,6g
mC + mH = 2,4 + 0,6 = 3 = mA
=> Trong A không có oxi
nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
=> Công thức đơn giản: (CH3)n
Lại có \(d\dfrac{A}{H_2}=15\Rightarrow M_A=30\)
=> 15n = 30 => n = 2
=> Công thức phân tử: \(C_2H_6\)
b) 2C2H6 + 7O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) 4CO2 +6H2O
Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Khi đốt cháy 8,8 gam chất A thu được 14,2 gam H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A biết MA = 44 gam.
Gọi CTHH là \(C_xH_y\)
\(n_A=\dfrac{8,8}{44}=0,2mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{14,2}{18}=\dfrac{71}{90}mol\Rightarrow m_H=\dfrac{71}{45}g\)
\(\Rightarrow m_C=8,8-\dfrac{71}{45}=\dfrac{65}{9}g\Rightarrow n_C=0,6mol\)
Số nguyên tử H trong công thức:
\(\overline{H}=\dfrac{2n_{H_2O}}{n_A}=\dfrac{2\cdot\dfrac{71}{90}}{0,2}\approx8\)
\(\overline{C}=\dfrac{n_C}{n_A}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\)
Vậy CTHH là \(C_3H_8\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,2g hợp chất hữu cơ A thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. Biết A có tỉ khối so với khí H2 là 22. Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toán C: nC(A) = 0,15 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 0,2.2 = 0,4 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{2,2-0,15.12-0,4.1}{16}=0\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3:8
=> CTPT: (C3H8)n
Mà MA = 22.2 = 44(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C3H8
Đốt cháy hoàn toàn 1,16g hợp chất hợp chất hữu cơ A thu được 3,52g CO 2 và 1,8g H 2 O. Biết tỉ khối hơi của A đối với hiđro là 29: Trong phân tử A gồm có những nguyên tố nào; Xác định công thức phân tử của A; Viết các công thức cấu tạo có thể có của hợp chất hợp chất hữu cơ.
Giúp mình với mình đang cần gấp !
Làm ơn !!!!!
Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố,khi đốt cháy 3,9g chất thì thu đc2,7g nước, hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng của A là 26g A là hợp chất nào
A gồm C và H.
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_C=\dfrac{3,9-m_H}{12}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,3:0,3 = 1:1
→ CTPT của A có dạng (CH)n.
\(\Rightarrow n=\dfrac{26}{12+1}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H2.
A là ankin.