xác suất của biến cố trong trò chơi có 10 kết quả có thể xảy ra là 2/5.Số kết quả thuận lợi cho biến đó
Gọi n(A) là số các kết quả thuận lợi cho biến cố liên quan đến một phép thử T và n ( Ω ) là số các kết quả có thể xảy ra của phép thử T đó. Xác suất P( A ¯ ) của biến cố đối của biến cố A không là đẳng thức nào trong các đẳng thức sau?
A. P( A ¯ ) = n ( A ) n ( Ω )
B. P( A ¯ ) = 1 - P(A)
C. P( A ¯ ) = n ( A ¯ ) n ( Ω )
D. P( A ¯ ) = n ( Ω \ A ) n ( Ω )
Khi thực hiện phép thử T chỉ có một số hữu hạn các kết quả đồng khả năng xuất hiện. Gọi n Ω là số kết quả có thể xảy ra của phép thử, A là biến cố liên quan đến phép thử T, n(A) là số kết quả thuận cho biến cố A, P(A) là xác suất của biến cố Khẳng định nào sau đây đúng?
A. P A = n Ω
B. P A = n Ω n A
C. P A = n A
D. P A = n A n Ω
Khi thực hiện phép thử T chỉ có một số hữu hạn các kết quả đồng khả năng xuất hiện. Gọi n(Ω) là số kết quả có thể xảy ra của phép thử, A là biến cố liên quan đến phép thử T, n(A)là số kết quả thuận cho biến cố A, P(A) là xác suất của biến cố A. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. P(A) = n(Ω)
B. P(A)= n(Ω)/ n(A)
C. P(A) = n(A)
D. P(A)= n(A)/ n(Ω)
Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số.
a) Viết tập hợp E gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra.
b) Xét biến cố “Số tự nhiên được viết ra là số chia hết cho 9”. Nêu những kết quả thuận lợi cho biến cố trên.
c) Xét biến cố “Số tự nhiên được viết ra là bình phương của một số tự nhiên”. Nêu những kết quả thuận lợi cho biến cố trên.
a) Tập hợp E gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra là:
E = {10, 11, 12, …, 97, 98, 99}
b) Những số chia hết cho 9 là những số có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Trong các số 10, 11, 12, 13, …, 98, 99, có mười số chia hết cho 9 là: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99.
Vậy có mười kết quả thuận lợi cho biến cố “Số tự nhiên được viết ra là số chia hết cho 9” là: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99 (lấy ra từ tập hợp E = {10, 11, 12, …, 97, 98, 99}).
c) Trong các số 10, 11, 12, 13, …, 98, 99, có sáu số là bình phương của một số là: 16, 25, 36, 49, 64, 81.
Vậy có sáu kết quả thuận lợi cho biến cố “Số tự nhiên được viết ra là bình phương của một số” là: 16, 25, 36, 49, 64, 81 (lấy ra từ tập hợp E = {10, 11, 12, …, 97, 98, 99}).
a: E={10;11;...;99}
b: 18;27;36;45;54;63;72;81;90;99
c: 16;25;36;49;64;81
Em hãy lấy ví dụ giúp người đọc hiểu được: a) Biến cố là gì? b) Kết quả thuận lợi là gì? c)Xác suất là gì? d)Số phần tử của tập hợp kết quả thuận lợi
a: giả sử omega là ko gian mẫu của phép thử T
Nếu \(A\subset\Omega\) thì A được gọi là biến cố của T
c: Giả sử A là biến cố liên quan đến phép thử T và phép thử T có một số hữu hạn kết quả có thể có, đồng khả năng. Khi đó ta gọi tỉ số n(A)/n(Ω) là xác suất của biến cố A
Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần.
a) Xét biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là hợp số”. Nêu những kết quả thuận lợi cho biến cố trên.
b) Xét biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia 3 dư 1”. Nêu những kết quả thuận lợi cho biến cố trên.
c) Xét biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là ước của 4”. Nêu những kết quả thuận lợi cho biến cố trên.
Tập hợp A gồm các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc.
A = {mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 chấm; mặt 5 chấm; mặt 6 chấm}
a) Trong các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, có hai số là hợp số là: 4, 6.
Vậy có hai kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là hợp số” là: mặt 4 chấm, mặt 6 chấm (lấy ra từ tập hợp A = {mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 chấm; mặt 5 chấm; mặt 6 chấm}).
b) Trong các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, có hai số chia 3 dư 1 là: 1, 4.
Vậy có hai kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia 3 dư 1” là: mặt 1 chấm, mặt 4 chấm (lấy ra từ tập hợp A = {mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 chấm; mặt 5 chấm; mặt 6 chấm}).
c) Trong các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, có ba số là ước của 4 là: 1, 2, 4.
Vậy có ba kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là ước của 4” là: mặt 1 chấm, mặt 2 chấm, mặt 4 chấm (lấy ra từ tập hợp A = {mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 chấm; mặt 5 chấm; mặt 6 chấm}).
VD1: Gieo một con xúc xắc đồng chất, sáu mặt.
a) Có bao nhiêu kết quả có thể?
A. 6 B. 5 C. 4 D. 1
b) Biến cố E: “Gieo được số chấm lẻ” xảy ra khi gieo được các số lẻ. Xác định các kết quả
thuận lợi của biến cố E:
A. 1, 2, 3 B. 1, 3, 5 C. 2, 4, 6 D. 4, 5, 6
c) Biến cố F: “Gieo được số chấm nhỏ hơn 5” xảy ra khi gieo được các số nhỏ hơn 5. Xác
định các kết quả thuận lợi cho biến cố F:
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6. B. 1, 2, 3. C. 1, 2, 3, 4. D. 1, 2, 3, 4, 5.
VD2: Tại vòng chung kết cuộc thi Chinh phục tri thức, ban tổ chức soạn 25 câu hỏi thuộc các
lĩnh vực khác nhau, mỗi câu hỏi được viết trong một phiếu và được đánh số từ 1 đến 25. Các
câu hỏi từ số 1 đến số 5 thuộc lĩnh vực Lịch sử - Địa lý, từ số 6 đến số 12 thuộc lĩnh vực
Khoa học tự nhiên, từ số 13 đến số 19 thuộc lĩnh vực Văn học; từ số 20 đến số 25 thuộc lĩnh
vực Toán học.
Bạn Minh rút ngẫu nhiên một phiếu từ hộp đựng các phiếu câu hỏi, Minh học giỏi môn Toán
nên mong rút được câu hỏi thuộc lĩnh vực Toán học.
a) Bạn Minh có chắc chắn rút được phiếu câu hỏi thuộc lĩnh vực Toán học hay không?
b) Khi bạn Minh rút một phiếu bất kì thì có bao nhiêu kết quả xảy ra?
A. 20 B. 25 C. 6 D. 4
c) Xét biến cố E: “Minh rút được câu hỏi thuộc lĩnh vực Toán học”. Có bao nhiêu kết quả
thuận lợi cho biến cố E?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
VD3: Chọn ngẫu nhiên một chữ cái trong cụm từ "TOÁN HỌC VÀ CUỘC SỐNG". Liệt kê
tất cả các kết quả có thể của hành động này
VD4: Gieo một con xúc xắc đồng chất, sáu mặt. Liệt kê các kết quả thuận lợi cho các biến cố
sau:
a) Biến cố C: "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là hợp số"
A. 1, 2, 4, 6 B. 2, 4, 6 C. 1, 4, 6 D. 4, 6
b) Biến cố D: "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số nguyên tố"
A. 1, 3, 5 B. 2, 3, 5 C. 1, 2, 3 D. 1, 2, 3, 5
Vd1:
a: A
b: B
c: C
Vd2:
a: Không chắc chắn vì không phải chỉ có các câu hỏi Toán Học không mà còn có nhiều môn khác nữa
b: B
c: C
VD3:
\(\Omega=\left\{T;O;A;N;H;C;U;Ô;S;G\right\}\)
Vd4:
a: D
b: B
Tung đồng xu 1 lần.
a) Viết tập hợp A các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu.
b) Viết tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với biến cố B: “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt N”. Mỗi phần tử của tập hợp đó gọi là một kết quả thuận lợi cho biến cố B.
c) Tìm tỉ số của số các kết quả thuận lợi cho biến cố B và số phần tử của tập hợp A.
a) Có 2 khả năng có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu là: Sấp (S) và Ngửa (N).
Vậy \(A = \left\{ {S;\,N} \right\}\).
b) Biến cố B: “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt N”
Tập hợp M gồm các kết quả xó thể xảy ra đối với biến cố B là: \(M = \left\{ N \right\}\).
Phần tử N là kết quả thuận lợi cho biến cố B.
c) Số các kết quả thuận lợi của B là: 1
Số phần tử của tập hợp A là: 2
Tỉ số các kết quả thuận lợi cho biến cố B và phần tử của tập hợp A là: \(\frac{1}{2}\)
Cho hai biến cố xung khắc \(A\) và \(B\). Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố \(A\) và 12 kết quả thuận lợi cho biến cố \(B\). Hãy so sánh \(P\left( {A \cup B} \right)\) với \(P\left( A \right) + P\left( B \right)\).
Số kết quả thuận lợi cho biến cố \(A \cup B\) là \(5 + 12 = 17\).
\(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{5}{{n\left( \Omega \right)}};P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega\right)}} = \frac{{12}}{{n\left( \Omega\right)}};P\left( {A \cup B} \right) = \frac{{n\left( {A \cup B} \right)}}{{n\left( \Omega\right)}} = \frac{{17}}{{n\left( \Omega\right)}}\)
\( \Rightarrow P\left( A \right) + P\left( B \right) = P\left( {A \cup B} \right)\)