Kể tên hai chất có chứa nguyên tử oxygen.
Hãy nêu tên và công thức hóa học của 3 phân tử đều chứa nguyên tố Oxygen. Trong đó gồm: 1 phân tử đơn chất, 1 phân tử hợp chất có liên kết ion và 1 phân tử hợp chất có liên kết cộng hóa trị. Tính khối lượng các phân tử trên.
Phân tử đơn chất : O
phân tử liên kết ion: O2
phân tử liên kết cộng hóa trị: H2O
như vầy đc chưa
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxygen và nặng hơn phân tử khí hydrogen (H2) là 31 lần. Xác định tên của nguyên tố X?
Hợp chất X tạo bởi nguyên tố A có hóa trị VI và nguyên tố oxygen
a .Lập công thức hóa học dạng chung của hợp chất X
b. Biết trong phân tử X nguyên tố oxygen chiếm 60%khối lượng .Tính khối lượng nghuyên tử cưa nghuyên tố A
C, Xác định tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố A
Hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxy (oxygen) và có khối lượng bằng 1 nguyên tử đồng (copper ; Cu). Hãy xác định tên và kí hiệu hóa học của X?
Gọi CTHH là XO2
Ta có: \(M_{XO_2}=64\Rightarrow M_X=64-2.16=32\left(đvC\right)\)
⇒ X là lưu huỳnh (S)
Một hợp chất (C) có phân tử gồm 1 nguyên tử
nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H. Phân tử khối
của (C) bằng 1⁄2 phân tử Oxygen (oxi).
a) Tính phân tử khối của hợp chất (C)
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu
của nguyên tố
Có CTTQ: XH4
a) PTK(C) = 1/2 x PTK (O2) = 1/2 x (16 x 2) = 16 (đvC)
b) Ta có X + 4H = 16 <=> X + 4 = 16 <=> X = 12
=> X là Carbon (C)
Có CTTQ: XH4
a) PTK(C) = 1/2 x PTK (O2) = 1/2 x (16 x 2) = 16 (đvC)
b) Ta có X + 4H = 16 <=> X + 4 = 16 <=> X = 12
=> X là Carbon (C)
Bài 1:
1.1 Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử Oxygen và nặng hơn phân tử khí Hydrogen 47 lần
Tính phân tử khối của hợp chất
Tính nguyên tử khối X, cho biết tên nguyên tố và viết kí hiệu hoá học của X
( Biết Mg = 24, Ca = 40, O = 16, K = 39, H = 1, Al = 27 )
1.2. Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử khí Hydrogen 40 lần
a. Hãy tính phân tử khối của hợp chất
b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố X
( O = 16, H = 1, S = 32 )
Giúp em với ạ em đang gấp
Giải chi tiết đầy đủ giúp em với ạ
Câu1:nguyên tử là gì?vẽ mô hình nguyên tử oxygen,sodium,phosphorus
Câu2:Nguyên tố hoá học là gì?Đọc và viết tên các nguyên tố hoá học sau:F,K,S,Na.
Câu3:Xác định đơn chất,hợp chất trong các chất sau:Đường mía,nước,khí carbon,phosphorus
Câu4:Có mấy loại lên kết hoá học?Vẽ sơ đồ liên kết hoá học trong phân tử CO,SO2,MgO.
Câu5:Cho công thức hoá học trong các chất sau:BaSO4,Zn(OH)2,CaCO3.Hãy xác định hoá trị của các nguyên tố Ba,Ca,Zn biết nhóm (OH) hoá trị I,nhóm SO4,CO3 hoá trị 2
GIÚP TỚ VỚI Ạ
Bài 3/
a. Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của Oxygen. Xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b. Một nguyên tử A nặng hơn nguyên tử Oxygen 2 lần. Viết kí hiệu hóa học và gọi tên nguyên tố X
c.Một nguyên tử D nhẹ hơn nguyên tử Iron 4 lần. Xác định tên và kí hiệu hóa học của D.
a) biết nguyên tử khối của \(O=16\left(đvC\right)\)
ta có: \(X=3,5.16\)\(=56\) \(\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là sắt, kí hiệu là \(Fe\)
b) nguyên tử khối của \(2O\) là: \(2.16=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
c) nguyên tử \(D\) là: \(\dfrac{56}{4}=14\) \(\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow D\) là Nitơ, kí hiệu là \(N\)