Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 9:11

1. C

2. B

3. B

4. C

5. B

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 9:11

Bài nghe:

Jenny: Hey, Tom, did you watch Future Lives on TV last night?

(Này, Tom, bạn có xem Sự sống trong tương lai trên TV tối qua không?)

Tom: No, I didn't. What was it about, Jenny?

(Không, tôi không. Nó nói về cái gì vậy Jenny?)

Jenny: It was about where people will live in the future. Things will change a lot.

(Nó nói về nơi mọi người sẽ sống trong tương lai. Mọi thứ sẽ thay đổi rất nhiều.)

Tom: Why? What's going to happen?

(Tại sao? Điều gì sẽ xảy ra?)

Jenny: I think the biggest change will be that many people might live in megacities.

(Tôi nghĩ thay đổi lớn nhất sẽ là nhiều người có thể sống trong các siêu đô thị.)

Tom: I don't like big cities.

(Tôi không thích các thành phố lớn.)

Jenny: Not just megacities. People might live in cities on the sea, too.

(Không chỉ siêu đô thị. Mọi người cũng có thể sống ở các thành phố trên biển.)

Tom: Wow! Where else will people live?

(Chà! Mọi người sẽ sống ở đâu khác nữa?)

Jenny: Big apartment buildings underground called earthscrapers.

(Những tòa nhà chung cư lớn dưới lòng đất được gọi là những tòa nhà dưới lòng đất.)

Tom: Urgh!

(Ôi!)

Jenny: They'll be eco-friendly.

(Chúng sẽ thân thiện với môi trường.)

Tom: Hmm, that's good. Anything else?

(Hmm, tốt quá. Còn gì nữa không?)

Jenny: Yeah, we'll have smart homes in the future.

(Đúng vậy, chúng ta sẽ có những ngôi nhà thông minh trong tương lai.)

Tom: Great.

(Tuyệt vời.)

Jenny: They'll have things like 3D printers to make all kinds of objects like new clothes or furniture.

(Họ sẽ có những thứ như máy in 3D để tạo ra tất cả các loại đồ vật như quần áo hoặc đồ nội thất mới.)

Tom: They sound awesome!

(Chúng nghe có vẻ thật tuyệt!)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 20:11
1. C2. A3. C4. B5. A

1. C

Một phụ nữ đang quyết định làm tình nguyện viên cho một tổ chức từ thiện địa phương. Cô ấy muốn giúp gì?

A. môi trường

B. bảo tồn động vật

C. vô gia cư

2. A

Hai người bạn đang nói về Save the Children. Patty nói bây giờ họ đang làm gì?

A. chiến đấu với bệnh tật

B. xây dựng trường học

C. dạy trẻ em

3. C

Hai người bạn đang nói về những người vô gia cư. Lena nghĩ vấn đề lớn nhất mà họ phải đối mặt là gì?

A. không có thức ăn

B. không có tiền

C. không có nơi để ở

4. B

Chris đang hỏi Marnie về Bệnh viện Great Ormond Street. Cô ấy không nói về điều gì?

A. hỗ trợ trẻ em ốm đau

B. cung cấp thiết bị cho bệnh viện

C. xây dựng lại bệnh viện

5. A

Rona đang nói về Môi trường sống cho Nhân loại. Nó làm gì?

A. cung cấp nhà ở

B. phát thức ăn

C. giáo dục mọi người

Bình luận (0)
Nguyễn Lê Phước Thịnh
9 tháng 2 2023 lúc 10:14

1C

2A

3C

4B

5A

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
18 tháng 2 2023 lúc 22:39

1A

2A

3C

4C

5C

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 17:26

1. B

2. A

3. A

4. B

5. A

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 17:30

Bài nghe:

0. What subject does Sally like?

Mark: What subjects do you like, Sally?

Sally: I really like math. I think I'm good with numbers.

The answer is "math," so there is a tick in Box C.

1. What club does Sally want to sign up for?

Mark: Why don't you join the tennis club?

Sally: No, I don't like outdoor activities.

Mark: Do you like doing arts and crafts?

Sally: Yes, I do. I think I'll sign up for arts and crafts club.

2. What's Mark's favorite subject?

Sally: What's your favorite subject, Mark?

Mark: Well, I like lots of subjects, but my favorite's music.

Sally: Yeah, I like music, too.

3. What club will Mark sign up for?

Sally: There's a book club. Do you like reading books?

Mark: Yes, I do.

Sally: Why don't you sign up for it?

Mark: Yes, good idea.

4. What subject does Mark not like?

Sally: Do you like biology, Mark?

Mark: Yes, I do. I love it.

Sally: How about physics?

Mark: No, I don't like physics. I don't understand it.

5. What outdoor activity does Sally like?

Mark: Do you like tennis, Sally?

Sally: No, I don't

Mark: Do you like any sports?

Sally: Yes, I do. I like soccer.

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 19:44
1. C2. B3. A4. A5. C
Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
20 tháng 2 2023 lúc 21:42

1A

2A

3C

4C

5C

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 9:27

0. Which city is more crowded? => A. Jakarta

(Thành phố nào đông đúc hơn? => A. Jakarta)

1. What will Suzy do if it rains? => B. go to a teahouse, have some tea, and read a book

(Suzy sẽ làm gì nếu trời mưa? => B. đi đến quán trà, uống trà và đọc sách)

2. Which city is cheaper? => B. Shanghai

(Thành phố nào rẻ hơn? => B. Thượng Hải)

3. Where will Gill visit? => A. the cathedral

(Gill sẽ đến thăm ở đâu? => A. nhà thờ lớn)

4. What will Emma do if she can’t get a ticket? => C. go to the zoo

(Emma sẽ làm gì nếu không nhận được vé? => C. đi đến sở thú)

5. Which city has more big buildings? => C. Beijing

(Thành phố nào có nhiều tòa nhà lớn hơn? => C. Bắc Kinh)

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 9:27

Bài nghe:

Example: Which city is more crowded?

(Ví dụ: Thành phố nào đông đúc hơn?)

G: Do you want to go to Penang or Jakarta?

(Bạn muốn đến Penang hay Jakarta?)

B: Penang. Jakarta is more crowded than Penang.

(Penang. Jakarta đông đúc hơn Penang.)

G: What can we do in Penang?

(Chúng ta có thể làm gì ở Penang?)

B: We can go shopping, go hiking, or visit the old town.

(Chúng ta có thể đi mua sắm, đi bộ đường dài, hoặc tham quan khu phố cổ.)

G: OK. That sounds fun. Let's go to Penang.

(Được rồi. Nghe vui đó. Chúng ta đến Penang nhé.)

The answer is "Jakarta," so there is a tick in Box A.

(Câu trả lời là "Jakarta", vì vậy có một đánh dấu vào ô A.)

1. What will Suzy do if it rains?

(Suzy sẽ làm gì nếu trời mưa?)

B: Suzy, what are you going to do for your vacation?

(Suzy, bạn định làm gì cho kỳ nghỉ của mình?)

G: I'm going to visit the Summer Palace.

(Tôi sẽ đi thăm Cung điện Mùa hè.)

B: What will you do if it rains?

(Bạn sẽ làm gì nếu trời mưa?)

G: If it rains, I'll go to a teahouse, have some tea, and read a book.

(Nếu trời mưa, tôi sẽ đến quán trà, uống trà và đọc sách.)

2. Which city is cheaper?

(Thành phố nào rẻ hơn?)

B: Where do you want to go, Charlotte?

(Bạn muốn đi đâu, Charlotte?)

G: Which city is hotter, Singapore or Shanghai?

(Thành phố nào nóng hơn, Singapore hay Thượng Hải?)

B: Singapore is hotter than Shanghai.

(Singapore nóng hơn Thượng Hải.)

G: Which city is cheaper?

(Thành phố nào rẻ hơn?)

B: Shanghai is cheaper than Singapore. It's even cheaper than Osaka.

(Thượng Hải rẻ hơn Singapore. Nó thậm chí còn rẻ hơn Osaka.)

G: Let's go to Shanghai.

(Chúng ta hãy đến Thượng Hải nhé.)

B: OK.

(Đồng ý.)

3. Where will Gill visit?

(Gill sẽ đến tham quan ở đâu?)

Gill: Jack, do you know about Salisbury?

(Jack, bạn có biết về Salisbury không?)

Jack: Yeah. It's famous for its cathedral. It has two museums as well.

(Vâng. Nó nổi tiếng với nhà thờ lớn. Nó cũng có hai bảo tàng.)

Gill: I'm only there for a couple of hours.

(Tôi chỉ ở đó vài giờ.)

Jack: Well, you should go to the cathedral, then.

(Vậy thì, bạn nên đến nhà thờ.)

Gill: OK.

(Đồng ý.)

4. What will Emma do if she can't get a ticket?

(Emma sẽ làm gì nếu không mua được vé?)

B: What are you going to do for your vacation, Emma?

(Bạn định làm gì cho kỳ nghỉ của mình, Emma?)

G: I'm going to go to an amusement park. But it might be very crowded.

(Tôi định đến công viên giải trí. Nhưng nó có thể rất đông.)

B: What will you do if you can't get a ticket?

(Bạn sẽ làm gì nếu không mua được vé?)

G: If I can't get in, I think I'll go to the nearby zoo.

(Nếu tôi không vào được, tôi nghĩ tôi sẽ đến sở thú gần đó.)

5. Which city has more big buildings?

(Thành phố nào có nhiều tòa nhà lớn hơn?)

B: Which city is more modern, Kyoto or Beijing?

(Thành phố nào hiện đại hơn, Kyoto hay Bắc Kinh?)

G: I think Beijing is more modern than Kyoto.

(Tôi nghĩ rằng Bắc Kinh hiện đại hơn Kyoto.)

B: Why? (Tại sao?)

G: Beijing has more big buildings than Kyoto. Kyoto has lots of old houses and temples.

(Bắc Kinh có nhiều tòa nhà lớn hơn Kyoto. Kyoto có rất nhiều ngôi nhà cổ và đền thờ.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 7:36

0. A: Matt has a nice newjacket.

(Matt có áo khoác mới đẹp.)

1. C: Matt bought the sunglasses for18 dollars.

(Matt đã mua kính mát khoảng 18 đô la.)

2. A: Amy wants to eat chicken pasta.

(Amy muốn ăn mì ống thịt gà.)

3. C: Matt wants to eat a hamburger.

(Matt muốn ăn bánh hamburger.)

4. B: Matt wants to drinkcola.

(Matt muốn uống cola.)

5. A: Amy wants to drinkorange juice.

(Amy muốn uống nước cam.)

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 7:36

Bài nghe:

Amy: Hey, Matt, that's a nice jacket. Is it new?

Matt: Yes, I just bought it from the store next door.

Amy: I really like it. Do they have it in red?

Matt: Yes, they do. I bought these sunglasses, too.

Amy: Oh, how much were they?

Matt: They were eighteen dollars.

Waiter: Hello. What would you like to order?

Amy: I'd like some chicken pasta, please.

Matt: And I'd like a hamburger, please.

Waiter: OK. What would you like to drink?

Matt: I'd like some cola, please.

Amy: And some orange juice for me, please.

Tạm dịch:

Amy: Này, Matt, áo khoác đẹp đấy. Áo mới à?

Matt: Vâng, mình vừa mua nó từ cửa hàng bên cạnh.

Amy: Mình thực sự thích nó. Họ có nó màu đỏ không?

Matt: Có. Mình cũng đã mua chiếc kính râm này.

Amy: Ồ, chúng giá bao nhiêu?

Matt: Nó mười tám đô la.

Người phục vụ: Xin chào. Quý khách muốn gọi món gì?

Amy: Tôi muốn một ít mì ống gà, làm ơn.

Matt: Và tôi muốn một bánh hamburger, làm ơn.

Người phục vụ: Vâng. Quý khách muốn uống gì?

Matt: Tôi muốn một ít cola, làm ơn.

Amy: Và một ít nước cam cho tôi, làm ơn.

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 16:06

1 - A: mother – do the laundry (mẹ - giặt giũ)

2 – F: father - do the shopping (bố - mua sắm)

3 – G: sister - clean the kitchen (em gái – lau dọn bếp)

4 – E: brother – do the dishes (anh trai – rửa bát)

5 – B: make breakfast (Jack – nấu bữa sáng)

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 16:06

Bài nghe:

Emma: Who do you live with, Jack?

Jack: I live with my father, mother, brother, sister, and uncle.

Emma: You have a big family! Do you all help with housework?

Jack: Yes, we do.

Emma: Really? What does your uncle do?

Jack: He makes dinner. He's a great cook!

Emma: Cool! How about your mother? Does she cook?

Jack: No, she doesn't. She does the laundry.

Emma: I see. How about your father?

Jack: Well, he does the shopping. He helps my sister with housework, too. She's only five.

Emma: She does housework?

Jack: Yeah, she cleans the kitchen

Emma: Wow! What about your brother? What housework does he do?

Jack: He does the dishes.

Emma: How about you?

Jack: I make breakfast. I like cooking.

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 16:06

Tạm dịch:

Emma: Bạn sống với ai, Jack?

Jack: Mình sống với bố, mẹ, anh, chị, em và chú của mình.

Emma: Bạn có một gia đình lớn thật! Tất cả mọi người có giúp đỡ việc nhà không?

Jack: Vâng, chúng mình có.

Emma: Thật không? Chú của bạn làm gì?

Jack: Chú ấy làm bữa tối. Chú ấy là một đầu bếp tuyệt vời!

Emma: Tuyệt! Còn mẹ bạn thì sao? Cô ấy có nấu ăn không?

Jack: Không, mẹ mình không. Mẹ giặt quần áo.

Emma: Ra vậy. Còn bố bạn thì sao?

Jack: À, bố đi mua sắm. Bố cũng giúp em gái mình làm việc nhà. Em ấy mới 5 tuổi thôi.

Emma: Em ấy làm việc nhà á?

Jack: Ừm, em ấy dọn bếp.

Emma: Chà! Còn anh trai của bạn thì sao? Anh ấy làm việc nhà gì?

Jack: Anh ấy rửa bát.

Emma: Còn bạn thì sao?

Jack: Mình làm bữa sáng. Mình thích nấu ăn.

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 21:01

1. dresses

2. fowers

3. fun

4. music

5. talen

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 21:01

Bài nghe:

Lucy: What do you want to do first? It’s such a big fastival.

Tim: There's a fashion show. Do you want to check it out?

Lucy: Yes, that sounds great. Wow, those dresses were pretty.

Tim: Yes, they were. What do you want to do now?

Lucy: There's a fower stand. Do you want to see some fowers?

Tim: No, fowers are boring. But there's a tug of war. That sounds interesting

Lucy: OK. Let's check it out. Wow, that was fun.

Tim: Yeah, but it was tiring.

Lucy: So, what's your favorite thing to do at festivals, Tim?

Tim: Mine's watching the music performances. What's yours?

Lucy: Mine's the talent shows. They're always good fun!

Tạm dịch:

Lucy: bạn muốn làm gì đầu tiên? Đó là một lễ hội lớn.

Tim: Có một buổi biểu diễn thời trang. Bạn có muốn xem không?

Lucy: Vâng, nghe hay đấy. Wow, những chiếc váy đó thật đẹp.

Tim: Đúng vậy. Bây giờ bạn muốn làm gì?

Lucy: Có một cửa hàng gia cầm. Bạn có muốn xem những con gia cầm không?

Tim: Không, gia cầm thật nhàm chán. Nhưng có một cuộc thi kéo co. Điều đó nghe có vẻ thú vị.

Lucy: Được rồi. Hãy cùng đến xem nào. Wow, thật là vui.

Tim: Vâng, nhưng nó rất mệt.

Lucy: Vậy, điều yêu thích của bạn là làm gì ở lễ hội, Tim?

Tim: Mìnhthích xem các buổi biểu diễn âm nhạc. Của bạn là gì?

Lucy: Của mình là các tiết mục tài năng. Chúng luôn rất vui!

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Ng Bảo Ngọc
19 tháng 2 2023 lúc 20:34

1b

2c

3a

4c

5c

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 7:49

1. You will hear a teacher talking about a school field trip. What will the class visit? => B. a recycling center

(Bạn sẽ nghe một giáo viên kể về một chuyến đi thực tế của trường. Cả lớp sẽ tham quan gì? => B. một trung tâm tái chế)

2. You will hear a girl, Emma, talking to her friend. What will Emma donate? => C. her old clothes

(Bạn sẽ nghe một cô gái, Emma, nói với bạn của cô ấy. Emma sẽ tặng gì? => C. quần áo cũ của cô ấy)

3. You will hear a girl, Lisa, asking for directions. Where is the post office? => A. opposite the supermarket

(Bạn sẽ nghe một cô gái, Lisa, hỏi đường. Bưu điện ở đâu? => A. đối diện siêu thị)

4. You will hear a girl, Jane, talking to her brother. How are they going to help Goodwill? => C. donate old stuff

(Bạn sẽ nghe một cô gái, Jane, nói với em trai của cô ấy. Họ sẽ giúp Goodwill như thế nào? => C. tặng đồ cũ)

5. You will hear a man, Mark, asking fordirections. Where will he go first? => C. the library

(Bạn sẽ nghe một người đàn ông, Mark, hỏi đường. Anh ấy sẽ đi đâu trước? => C. thư viện.)

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 7:49

Bài nghe:

Here is an example: You will hear two friends talking about their day. What did they do?

(Đây là một ví dụ: Bạn sẽ nghe thấy hai người bạn nói về một ngày của họ. Họ đã làm gì?)

B: Are you tired?

(Bạn có mệt không?)

G: Yes. There was so much trash in the park.

(Vâng. Có rất nhiều rác trong công viên.)

B:  And along the river, too. There were cans and bottles everywhere.

(Và dọc theo con sông nữa. Có vỏ lon và chai ở khắp mọi nơi.)

G: But I'm glad that we cleaned up our community.

(Nhưng tôi rất vui vì chúng ta đã làm sạch cộng đồng của mình.)

B: Me, too.

(Mình cũng vậy.)

Narrator:  The answer is "cleaned up their community," so there is a tick in Box A.

(Câu trả lời là "làm sạch cộng đồng của họ", vì vậy đánh dấu chọn A.)

1. Narrator: You will hear a teacher talking about a school field trip. What will the class visit?

(Bạn sẽ nghe một giáo viên kể về một chuyến đi thực tế của trường. Cả lớp sẽ tham quan những gì?)

   W: Good morning, class. For our field trip on Saturday, you'll see how we can recycle plastic, glass, and paper. You'll also find out what happens to the trash that we can't recycle. The bus leaves at 8:30, so don't be late.

(Chào cả lớp. Trong chuyến đi thực tế của chúng ta vào thứ Bảy, các em sẽ biết chúng ta có thể tái chế nhựa, thủy tinh và giấy như thế nào. Các em cũng sẽ tìm hiểu điều gì sẽ xảy ra với rác mà chúng ta không thể tái chế. Xe buýt khởi hành lúc 8:30, vì vậy đừng đến muộn.)

2. Narrator: You will hear a girl, Emma, talking to her friend. What will Emma donate?

(Bạn sẽ nghe một cô gái, Emma, nói với bạn của cô ấy. Emma sẽ quyên góp gì?)

Jane: You have so many dresses, Emma.

(Bạn có nhiều váy quá, Emma.)

Emma: I know. Most of them were birthday gifts.

(Mình biết. Hầu hết chúng đều là quà sinh nhật.)

Jane: Are you throwing these jeans and T-shirts away?

(Bạn định vứt những chiếc quần jean và áo phông này đi à?)

Emma: I don't know. I don't wear them anymore but they're still good.

(Mình không biết. Tôi không mặc chúng nữa nhưng chúng vẫn tốt.)

Jane: Why don't you donate them?

(Tại sao bạn không quyên góp chúng?)

Emma: That's a good idea!

(Ý kiến hay đó!)

3. Narrator: You will hear a girl, Lisa, asking for directions. Where is the post office?

(Bạn sẽ nghe một cô gái, Lisa, hỏi đường. Bưu điện ở đâu?)

Lisa: Excuse me, where's the post office?

(Xin lỗi, bưu điện ở đâu vậy?)

Bob: There's a small one on King's Street, or the big one on New Street.

(Có một cái nhỏ trên Phố King's hoặc cái lớn trên Phố Mới.)

Lisa: The post office on King's Street. Is it near the police station?

(Bưu điện trên phố King's. Nó có gần đồn cảnh sát không?)

Bob: No, it's opposite the supermarket.

(Không, nó đối diện siêu thị.)

4. Narrator: You will hear a girl, Jane, talking to her brother. How are they going to help Goodwill?

(Bạn sẽ nghe một cô gái, Jane, nói với em trai của cô ấy. Họ sẽ giúp Goodwill như thế nào?)

Jane: Do you need these books, Ken?

(Em có cần những cuốn sách này không, Ken?)

Ken: No, I already read them.

(Không, em đọc chúng xong rồi.)

Jane: What about your old toys?

(Còn đồ chơi cũ của em thì sao?)

Ken: No, I don't need them. Why are you collecting old stuff?

(Không, em không cần chúng ạ. Tại sao chị lại thu thập đồ cũ thế?)

Jane: I'm going to donate them to Goodwill.

(Chị sẽ quyên góp chúng cho Goodwill.)

Ken: I see. Let me help you.

(Ra vậy. Để em giúp chị nhé.)

5. Narrator: You will hear a man, Mark, asking for directions. Where will he go first?

(Bạn sẽ nghe thấy một người đàn ông, Mark, hỏi đường. Anh ấy sẽ đi đâu trước?)

Mark: Excuse me, where is the mall?

(Xin lỗi, trung tâm mua sắm ở đâu?)

Tina: It's on Green Street, next to the bus station.

(Nó ở Green Street, cạnh trạm xe buýt.)

Mark: Thanks. How about the library?

(Cảm ơn. Còn thư viện ở đâu?)

Tina: That's near here. It's next to the park.

(Gần đây thôi. Nó bên cạnh công viên.)

Mark: OK. I'll go there first. Thank you.

(OK. Tôi sẽ đến đó trước. Cảm ơn bạn.)

Bình luận (0)