Tại sao đổ HCl từ từ vào Na2CO3 thì tạo ra NaHCO3 trước rồi sau đó đổ tiếp thêm HCl vào sản phẩm mới tạo ra NaCl + H2O + CO2
Cho các phản ứng sau:
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl (1)
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O (2)
Na2CO3 +2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O (3)
Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào dung dịch xôđa thì phản ứng xảy ra là
A. (1) trước; (2) sau
B. (2) trước; (1) sau
C. Chỉ (3) xảy ra
D. Chỉ xảy ra (1)
Đổ từ từ V1 lít HCl 1M vào 0,1 lít Na2CO3 xM sau phản ứng thu được 0,1 mol CO2 và dung dịch A. Đổ thêm V1 lít HCl 1M vào A thu thêm 0,1 mol khí. Giá trị V1 và x là Đổ từ từ V1 lít HCl 1M vào 0,1 lít Na2CO3 xM sau phản ứng thu được 0,1 mol CO2 và dung dịch A. Đổ thêm V1 lít HCl 1M vào A thu thêm 0,1 mol khí. Giá trị V1 và x là
Đổ từ từ V1 lít HCl 1M vào 0,1 lít Na2CO3 xM sau phản ứng thu được 0,1 mol CO2 và dung dịch A. Đổ thêm V1 lít HCl 1M vào A thu thêm 0,1 mol khí. Giá trị V1 và x là
PTPƯ :
Lần 1, ta có:
HCl + Na2CO3 = NaHCO3 + NaCl
0,1x 0,1x 0,1x
HCl + NaHCO3 = NaCl + CO2 + H2O
(V1-0,1x) (V1-0,1x) 0,1
Theo PTPU => V1-0,1x=0,1 mol (1)
Lần 2: Khi cho thêm HCl ta có
TH1: HCl hết, NaHCO3 dư
HCl + NaHCO3 = NaCl + CO2 + H2O
V1 0,1 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt => V1 = 0,1; x = 0 => vô lí (Loại)
TH2 : NaHCO3 hết, HCl dư
HCl + NaHCO3 = NaCl + CO2 + H2O
(0,2x-V1) 0,1 (3)
Từ (1) và (3) ta có hệ pt => V1= 0,2 ; x = 1
đốt 6,72 lít ( C2H4 và CH4) tạo ra sản phẩm (CO2 + H2O) cho sản phẩm tác dụng với NaOH tạo ra 26,5g Na2CO3 và 25,2g NaHCO3 tính % Vc2h4 và %Vch4
Ta có: \(n_{C_2H_4}+n_{CH_4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(1\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{26,5}{106}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{NaHCO_3}=\dfrac{25,2}{84}=0,3\left(mol\right)\)
BTNT C, có: \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}+n_{NaHCO_3}=0,55\left(mol\right)\)
\(2n_{C_2H_4}+n_{CH_4}=n_{CO_2}=0,55\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=0,25\left(mol\right)\\n_{CH_4}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
%V cũng là % số mol ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,25}{0,3}.100\%\approx83,33\%\\\%V_{CH_4}\approx16,67\%\end{matrix}\right.\)
Hấp thụ hết 6,72 (l) Co2 (đktc) vào đ chứ x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3 tạo ra 200 ml dd X. lấy 100 ml dd X cho từ từ vào 300 ml dd HCl 0,75 M tạo ra 4,032 (l) khí (đktc). Mặt khác 100 ml dd X .Td với dd Ba(OH)2 dư tạo ra 59,1 (g) kết tủa. tính x,y
Hấp thụ hết 6,72 (l) Co2 (đktc) vào đ chứ x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3 tạo ra 200 ml dd X. lấy 100 ml dd X cho từ từ vào 300 ml dd HCl 0,75 M tạo ra 4,032 (l) khí (đktc). Mặt khác 100 ml dd X .Td với dd Ba(OH)2 dư tạo ra 59,1 (g) kết tủa. tính x,y
Hấp thụ hết 6,72 (l) Co2 (đktc) vào đ chứ x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3 tạo ra 200 ml dd X. lấy 100 ml dd X cho từ từ vào 300 ml dd HCl 0,75 M tạo ra 4,032 (l) khí (đktc). Mặt khác 100 ml dd X .Td với dd Ba(OH)2 dư tạo ra 59,1 (g) kết tủa. tính x,y
Theo gt ta có: $n_{CO_2}=0,3(mol);n_{HCl}=0,225(mol);n_{CO_2}=0,18(mol);n_{BaCO_3}=0,3(mol)$
Gọi số mol $CO_3^{2-};HCO_3^-$ phản ứng với HCl lần lượt là a;b
Ta có: $2a+b=0,225;a+b=0,18\Rightarrow a=0,045;b=0,135$
$\Rightarrow n_{CO_3^{2-}/X}=a;n_{HCO_3^-/X}=3a$
$\Rightarrow a+3a=0,3\Rightarrow n_{CO_3^{2-}}=0,075(mol);n_{HCO_3^-}=0,225(mol)$
$\Rightarrow x=0,075.2+0,3=0,45(mol)$
Bảo toàn C ta có: $y=-0,15$ (Vô lý)
Em kiểm tra lại đề nhé!
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl;
(2) Cho Al vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội;
(3) Cho CuS vào dung dịch HCl;
(4) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3;
(5) Đun nóng hỗn hợp C và Fe3O4;
(6) Cho Na2CO3 vào dung dịch Al(NO3)3.
Số thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Chọn đáp án D
Có 4 phản ứng tạo sản phẩm khí là: (1), (2), (5) và (6).
(1) Dù có màng ngăn hay không cũng có tạo khí. Có màng ngăn thì tạo H2, Cl2 còn không màng ngăn thì chỉ tạo H2.
(2) Al không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội nhưng loãng, nguội thì có phản ứng tạo H2.
(3) CuS rất bền trong môi trường axit thường như HCl hay H2SO4 loãng.
(4) Phản ứng trên tạo H2SiO3 kết tủa dạng keo chứ không tạo khí.
(5) Khi đun nóng, C sẽ lấy O từ oxit tạo khí CO và CO2.
(6) Ban đầu Al2(CO3)3 không bền, bị phân hủy thành Al(OH)3 kết tủa và khí CO2.
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl;
(2) Cho Al vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội;
(3) Cho CuS vào dung dịch HCl;
(4) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3;
(5) Đun nóng hỗn hợp C và Fe3O4;
(6) Cho Na2CO3 vào dung dịch Al(NO3)3.
Số thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí là
A. 1.
B. 3.
C. 2
D. 4.