4. Work in groups. What do you think of Munish's special picture? Has your family got a lot of photos?
(Làm việc nhóm. Bạn nghĩ gì về bức tranh đặc biệt của Munish? Gia đình bạn đã có nhiều ảnh chưa?)
1. Look at the picture. What is special about it? Read and check your answer.
(Hãy hìn vào bức tranh. Trong bức tranh có điều gì đặc biệt? Đọc và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
A LIFE IN PHOTOS On 23 January 1996, Munish Bansal took a photo of his new baby daughter Suman. Every day after that, Munish took another photo of his daughter, sometimes in the morning, sometimes in the afternoon. Sometimes Suman was tired or sad and she didn't want to look at the camera, but she was usually happy. From one day to the next Suman didn't change a lot, but every year she grew or changed a little. On her eighteenth birthday, 6,575 days after she was bom, Munish took a photo of his daughter as usual. But in this photo, she was an adult. Munish collected all of the 6,575 photos, made one big picture from them, and gave it to her as a present. |
a. Munish made the picture when his daughter was eight years old.
(Munish thực hiện bức tranh khi con gái ông tám tuổi.)
b. Munish took 6,575 days to make the picture of his daughter.
(Munish took 6,575 days to make the picture of his daughter.)
c. Munish made the picture from 6,575 photos of his daughter.
(Munish đã thực hiện bức tranh từ 6.575 bức ảnh của con gái mình.)
c. Munish made the picture from 6,575 photos of his daughter.
(Munish đã thực hiện bức tranh từ 6.575 bức ảnh của con gái mình.)
Dịch bài đọc:
CUỘC ĐỜI QUA NHỮNG BỨC ẢNH
Vào ngày 23 tháng 1 năm 1996, Munish Bansal đã chụp một bức ảnh của đứa con gái mới lớn Suman của mình.
Mỗi ngày sau đó, Munish lại chụp một bức ảnh khác của con gái mình, đôi khi vào buổi sáng, đôi khi vào buổi chiều.
Thỉnh thoảng, Suman mệt mỏi hoặc buồn bã và cô ấy không muốn nhìn vào máy ảnh, nhưng cô ấy thường rất vui.
Từ ngày này sang ngày khác, Suman không thay đổi nhiều, nhưng mỗi năm cô ấy lại lớn lên hoặc thay đổi một chút.
Vào sinh nhật thứ mười tám, 6.575 ngày sau khi cô được sinh ra, Munish vẫn chụp ảnh con gái như thường lệ. Nhưng trong bức ảnh này, cô ấy đã trưởng thành.
Munish đã thu thập tất cả 6.575 bức ảnh, tạo thành một bức ảnh lớn từ chúng và tặng nó cho cô ấy như một món quà.
1. Work in pairs. What are the people doing in the photos? What do you think their jobs are? Compare your ideas.
(Làm việc theo cặp. Những người trong ảnh đang làm gì? Bạn nghĩ công việc của họ là gì? So sánh ý tưởng của bạn.)
Picture 1: a person is watching an interview.
(Bức tranh 1: 1 người đang xem một cuộc phỏng vấn.)
Picture 2: a person is dealing with puzzels.
(Bức tranh 2: 1 người đang chơi xếp hình.)
A. Look at the photos. What do you think the people in the article do?
(Nhìn vào các bức ảnh. Bạn nghĩ những người trong bài viết làm gì?)
- In the first photo: I think the woman is a teacher. The boys and girls are her students.
(Trong bức ảnh thứ nhất: Tôi nghĩ người phụ nữ là một cô giáo. Những cậu bé và cô bé là học sinh của cô ấy.)
- In the second photo: I think they are photographers.
(Trong bức ảnh thứ hai: Tôi nghĩ họ là những nhiếp ảnh gia.)
1. Work in pairs. Look at the photos of gadgets (A-C). Do you think they are good or bad ideas? Which is your favourite and why?
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào ảnh của các tiện ích (A-C). Bạn nghĩ chúng là những ý tưởng tốt hay tệ? Thứ yêu thích của bạn là gì và tại sao?)
I think they are good ideas. The tennis door (photo B) is my favourite one because it save space in a small house.
(Tôi nghĩ đó là những ý tưởng hay. Cửa tennis (ảnh B) là cửa yêu thích của tôi vì nó tiết kiệm không gian trong một ngôi nhà nhỏ.)
A. Look at the photo. What do you think this is? What is special about this place?
(Nhìn vào bức hình. Bạn nghĩ đó là cái gì? Nơi này có gì đặc biệt?)
b. Who do you think should do more chores in your partner's family? Who should do fewer? Why?
(Bạn nghĩ ai nên làm nhiều việc nhà hơn trong gia đình của bạn cùng bàn? Ai nên làm ít hơn? Tại sao?)
I think my partner’s brother should do more chores because he is quite lazy he is doing the least housework in her family. Her mother should do fewer because she is doing too much. She needs to be relaxed.
1. Work in pairs. Look at the pictures. What do you think these inventions were for?
(Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức tranh. Bạn nghĩ những phát minh này để làm gì?)
Photo A: This was an electronic musical instrument.
(Ảnh A: Đây là một nhạc cụ điện tử.)
Photo B: This was a machine for typing onto paper.
(Ảnh B: Đây là một chiếc máy để đánh máy trên giấy.)
Photo C: This was an ancient computer to predict the movements of the sun, the moon and the planets.
(Ảnh C: (Đây là một máy tính cổ đại để dự đoán chuyển động của mặt trời, mặt trăng và các hành tinh.)
In pairs, discuss the questions about your country.
(Làm việc theo cặp, thảo luận các câu hỏi về đất nước của bạn.)
1. When do you have special days? What do you do?
(Khi nào bạn có những ngày đặc biệt? Bạn làm gì vào những ngày đó?)
2. Do you watch fireworks? If so, when?
(Bạn có xem pháo hoa không? Nếu có thì khi nào?)
3. Do you wear costumes? If so, when?
(Bạn có mặc trang phục hoá trang không? Nếu có thì khi nào?)
4. Do you give presents? If so, when?
(Bạn có tặng quà không? Nếu có thì khi nào?)
1. I have special days at Tết (Lunar New Year). I often clean and decorate my houses. Then, I go to the flower market with my mum to buy peach blossoms.
(Tôi có những ngày đặc biệt vào Tết Nguyên đán. Tôi thường xuyên dọn dẹp và trang trí nhà cửa. Sau đó, tôi cùng mẹ đi chợ hoa để mua hoa đào.)
2. Yes, I do. I watch fireworks on New Year’s Eve.
(Vâng, tôi có. Tôi xem pháo hoa vào đêm giao thừa.)
3. Yes, I do. I wear costumes at Halloween.
(Vâng, tôi có. Tôi mặc trang phục hoá trang tại lễ Halloween.)
4. Yes, I do. I give my parents presents on their birthdays.
(Vâng, tôi có. Tôi tặng quà cho bố mẹ tôi vào ngày sinh nhật của họ.)
1. Work in pairs. Describe the photo. Where are the people? What are they doing? What do you think they are saying?
(Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Những người ở đâu? Họ đang làm gì? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)
They’re on a plane. The passengers are sitting in their seats and taking meals from the flight attendant. She is offering them their meals. They are saying what kind of meal they want and thanking the flight attendant. The people at the front of the photo are talking about what they can see on the screen.
(Họ đang ở trên máy bay. Các hành khách đang ngồi trên ghế của mình và nhận bữa ăn từ tiếp viên hàng không. Cô ấy đang đưa cho họ bữa ăn của họ. Họ nói về loại đồ ăn họ muốn và cám ơn cô tiếp viên. Những người ở phía trước bức ảnh đang nói về những gì họ có thể nhìn thấy trên màn hình.)