Viết 3 phân số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 2 cùng có mẫu số là 4
3. B/ Viết 3 phân số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 2 cùng có mẫu số là 4.
3 phân số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 2 cùng có mẫu số là 4:
\(\dfrac{5}{4};\dfrac{6}{4};\dfrac{7}{4};\dfrac{7,5}{4}\)
Ta có:
\(1=\dfrac{4}{4}\)
\(2=\dfrac{8}{4}\)
3 phân số cần tìm là: \(\dfrac{5}{4};\dfrac{6}{4};\dfrac{7}{4}\)
Viết 3 phân số cùng mẫu số sao cho phân số đó lớn hơn 1/5 và nhỏ hơn 1/4
a. Viết 4 phân số nhỏ hơn 1 mà mẫu số là số chia hết cho 2, 3 và 5.
b. Viết 4 phân số lớn hơn 1mà mẫu số là số chia hết cho 3 và 9
a) 1/30, 1/60, 1/90, 1/120
b) 10/9, 60/54, 30/27, 20/18
1, Tìm tất cả các phân số có tử số là 15 lớn hơn 3/7 và nhỏ hơn 5/8
2, tìm tất cả các phân số có mẫu số là 12 lớn hơn -2/3 và nhỏ hơn -1/4 (-1 phần 4 )
Viết các phân số thảo mãn điều kiện trong mỗi trường hợp sau :
Có tử là 7,lớn hơn 4/11va nhỏ hơn 6/11.Có từ là 3,lớn hơn 1/8 và nhỏ hơn 1/7.Có mẫu là 21,lớn hơn 3/7, nhỏ hơn 2/3 và có tử là số nguyên tố.Lớn hơn -5/6 và nhỏ hơn -5/7.1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số :..................................................................................................................................
2. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là :...............................................................................
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là :..............................................................................................................................
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là :................................................................................................
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là :.....................................................................................................................
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
Viết 9 phân số có tử và mẫu là các số có một chữ số .Các phân số này lớn hơn 1/3 nhưng nhỏ hơn 2/3
a) Tìm tất cả các phân số có mẫu là 12 lớn hơn \(\dfrac{-2}{3}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{-1}{4}\)
b) Tìm tất cả các phân số có tử số là 15 lớn hơn \(\dfrac{3}{7}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{5}{8}\)
a) Gọi phân số cần tìm có dạng là \(\dfrac{a}{12}\)
Theo đề, ta có: \(\dfrac{-2}{3}< \dfrac{a}{12}< \dfrac{-1}{4}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-8}{12}< \dfrac{a}{12}< \dfrac{-3}{12}\)
\(\Leftrightarrow-8< a< -3\)
\(\Leftrightarrow a\in\left\{-7;-6;-5;-4\right\}\)
Vậy: Các phân số cần tìm là \(\dfrac{-7}{12};\dfrac{-6}{12};\dfrac{-5}{12};\dfrac{-4}{12}\)
b) Gọi phân số cần tìm có dạng là \(\dfrac{15}{a}\left(a\ne0\right)\)
Theo đề, ta có: \(\dfrac{3}{7}< \dfrac{15}{a}< \dfrac{5}{8}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{15}{35}< \dfrac{15}{a}< \dfrac{15}{24}\)
Vậy: Các phân số cần tìm là \(\dfrac{15}{34};\dfrac{15}{33};...;\dfrac{15}{25}\)
câu 1:tìm một phân số lớn hơn phân số 7 phần 8 và nhỏ hơn 1 biết rằng tổng của tử số và mẫu số của phân số đó là 17
câu 2:trung bình cộng tuổi mẹ và tuổi con hiện nay là 21 tuổi biết mẹ sinh con khi mẹ 28 tuổi hỏi hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi?
câu 3:có bao nhiêu phân số vừa lớn hơn 1 vừa nhỏ hơn 2 và có mẫu số là 3?
câu 4:tìm hai phân số có mẫu số là số có một chữ số và các phân số đó lớn hơn 1 phần 3 và bé hơn 2 phần 3