a. Listen to Logan talking to his mom. Where are they?
(Nghe Logan nói chuyện với mẹ. Họ đang ở đâu?)
1. at home (ở nhà)
2. at the supermarket (ở siêu thị)
a. Listen to Cassie talking to her mom in a clothing store. Do they buy any clothes? Yes/ No
(Nghe Cassie nói với mẹ ở một cửa hàng quần áo. Họ có mua gì không? Có/ Không)
Yes.
(Họ có mua quần áo - một cái áo len và một cái áo phông)
Bài nghe:
Mom: Cassie, look. I like this sweater.
Cassie: Oh that's nice, Mom. What about this pink T-shirt? Do you like it?
Mom: It looks great.
Sales assistant: Hi, can I help you?
Cassie: Yes, please. Do you have this pink T-shirt in a small?
Sales assistant: Let me check. I'm sorry, we only have a small in black
Cassie: Oh...
Sales assistant: Here it is. Do you want to try it on?
Cassie: Hmm,...OK. Where's the changing room?
Sales assistant: It's just over there.
Cassie: Thanks.
Mom: How much is this sweater?
Sales assistant: It's ffteen dollars.
Mom: That's fne. I'll take it.
Cassie: Mom, look!
Mom: You look great. How much is the T-shirt?
Sales assistant: It's seven dollars.
Mom: I'll take that, too.
Tạm dịch:
Mẹ: Cassie, nhìn này. Mẹ thích chiếc áo len này.
Cassie: Ồ đẹp quá, mẹ ơi. Còn chiếc áo phông màu hồng này thì sao ạ? Mẹ có thích nó không?
Mẹ: Nó trông rất tuyệt.
Nhân viên bán hàng: Xin chào, tôi có thể giúp gì cho quý vị?
Cassie: Vâng, làm ơn. Chú có chiếc áo phông màu hồng cỡ nhỏ không ạ?
Nhân viên bán hàng: Để chú xem lại. Chú rất tiếc, chú chỉ còn một cái cỡ nhỏ màu đen.
Cassie: Ồ ...
Trợ lý bán hàng: Đây. Cháu có muốn mặc thử nó không?
Cassie: Hmm, ... Vâng. Phòng thay đồ ở đâu ạ?
Nhân viên bán hàng: Nó ở ngay đằng kia.
Cassie: Cảm ơn chú ạ.
Mẹ: Cái áo len này bao nhiêu tiền?
Nhân viên bán hàng: Mười lăm đô la ạ.
Mẹ: Được đó. tôi sẽ lấy nó.
Cassie: Mẹ ơi nhìn này!
Mẹ: Con trông thật tuyệt. Chiếc áo phông này bao nhiêu?
Nhân viên bán hàng: Bảy đô la ạ.
Mẹ: Tôi cũng sẽ lấy đó.
a. Listen to three friends talking. Note down what kind of movie they are going to see.
(Nghe ba người bạn đang nói chuyện. Ghi chú lại thể loại phim mà họ định xem.)
They are going to see animated movie.
(Họ định xem phim có nhân vật hoạt hình.)
Bài nghe:
Lily: Hey! Do you want to see a movie this weekend?
Peter: Sure.
Lily: Why don't we watch Scary Gary?
Debra: What kind of movie is it?
Lily: It's a horror movie.
Peter: Cool! What time is it?
Lily: It's only on this Saturday, at four-thirty.
Debra: Oh, I'm busy then.
Lily: How about Tiger Toes?
Peter: What kind of movie is it?
Lily: It's an animated movie.
Peter: I love animated movies.
Debra: Me too. What time's it on?
Lily: It's on at two-thirty and seven-thirty on Saturday. Is seven-thirty OK?
Debra: Yeah.
Peter: No, I can't make it. How about on Sunday?
Lily: There's just one showing on Sunday afternoon, at five. Is everyone free?
Debra: Yeah!
Peter: Let's go!
Tạm dịch:
Lily: Này! Bạn có muốn xem một bộ phim vào cuối tuần này không?
Peter: Chắc chắn rồi.
Lily: Tại sao chúng ta không xem Scary Gary nhỉ?
Debra: Nó thuộc thể loại phim gì?
Lily: Nó là một bộ phim kinh dị.
Peter: Tuyệt! Mấy giờ nó chiếu?
Lily: Chỉ vào thứ Bảy này, lúc 4:30.
Debra: Ồ, mình bận mất rồi.
Lily: Còn Tiger Toes thì sao?
Peter: Nó thuộc thể loại phim gì?
Lily: Nó là một bộ phim hoạt hình.
Peter: Mình thích phim hoạt hình.
Debra: Mình cũng vậy. Mấy giờ nó chiếu?
Lily: Vào lúc 2:30 và 7:30 thứ Bảy. 7:30 được chứ?
Debra: Ừm.
Peter: Không, mình không sắp xếp được. Còn Chủ nhật thì sao?
Lily: Chỉ có một buổi chiếu vào chiều Chủ nhật, lúc 5 giờ. Mọi người có rảnh không?
Debra: Ừm!
Peter: Đi thôi!
a. Listen to Duc talking to his friend, Bonnie, about inventions. How many inventions do they talk about?
(Hãy nghe Đức nói chuyện với bạn của anh ấy, Bonnie, về những phát minh. Họ nói về bao nhiêu phát minh?)
They talk about 2 inventions: crawling mop and Geeky jeans.
(Họ nói về 2 phát minh: cây lau nhà biết bò và quần jeans có gắn bàn phím đi động)
a. Listen to three people talking about where to go on vacation. Tick the place where they decide to go.
(Lắng nghe 3 người nói chuyện về nơi họ đi trong kì nghỉ. Đánh dấu vào địa điểm họ quyết định đi.)
| Black Hawk Cave |
| Blue River Canyon |
| Black Hawk Cave |
✓ | Blue River Canyon |
Bài nghe:
Dad: OK, kids, summer holidays start next week. Let's go on a trip somewhere.
Jenny: Yeah! Where should we go?
Pete: We should go to Black Hawk Cave.
Jenny: A cave? What can we do there?
Pete: We can go rock climbing and hiking!
Jenny: How long does it take to get there?
Dad: Hmm...It's four hours by bus.
Jenny: Sorry, did you say four hours?
Dad: Yes.
Jenny: But that's so far! We should go to Blue River Canyon. It's only two hours by train. We can go kayaking!
Pete: Oh yeah! I love kayaking! Where can we stay?
Jenny: We can stay at a campsite.
Dad: OK, so where should we go?
Pete: Blue River Canyon!
Jenny: Yeah!
Dad: OK!
Tạm dịch:
Bố: Được rồi, các con, kỳ nghỉ hè sẽ bắt đầu vào tuần sau. Hãy đi đâu đó nào.
Jenny: Vâng! Chúng ta nên đi đâu ạ?
Pete: Chúng ta nên đến Hang Black Hawk.
Jenny: Một hang động á? Chúng ta có thể làm gì ở đó?
Pete: Chúng ta có thể leo núi và đi bộ đường dài!
Jenny: Mất bao lâu để đến đó?
Bố: Hmm ... Đi xe buýt mất 4 giờ.
Jenny: Xin lỗi, bố bảo 4 giờ ạ?
Bố: Ừm.
Jenny: Nhưng, nó xa quá! Chúng ta nên đến Hẻm núi Blue River. Nó chỉ mất hai giờ đi tàu. Chúng ta có thể chèo thuyền kayak!
Pete: À đúng rồi! Anh thích chèo thuyền kayak! Chúng ta có thể ở đâu nhỉ?
Jenny: Chúng ta có thể ở một khu cắm trại.
Bố: Ừm, vậy chúng ta nên đi đâu?
Pete: Hẻm núi Blue River ạ!
Jenny: Vâng!
Bố: Được rồi!
a. Listen to two people talking in a hotel. Are the speakers friends? Yes/ No
(Nghe hai người đang trò chuyện ở một khách sạn. Họ có phải là bạn bè không? Có/ Không)
No, they aren't. The speakers aren't friends.
(Không. Những người nói này không phải là bạn bè.)
Bài nghe:
Nick: Excuse me. Is there a post ofce near the hotel?
Receptionist: Yes, there is. Let me show you on the map. The post office is on Market Street.
Nick: Oh, yes. I see it. And is there a train station near here?
Receptionist: Yes. Look. The train station is opposite the mall. You can take a bus there.
Nick: OK, great. Where do I get the bus?
Receptionist: There's a bus station near the hotel.
Nick: Is it far?
Receptionist: No, the bus station is next to the library. Here.
Nick: Yes, I see it. Thank you for your help.
Receptionist: You're welcome. Have a nice day!
Tạm dịch:
Nick: Xin lỗi. Có một bưu điện gần khách sạn không?
Lễ tân: Vâng, có. Hãy để tôi chỉ cho bạn trên bản đồ. Bưu điện ở trên đường Market.
Nick: Ồ, vâng. Tôi thấy rồi. Và có ga tàu nào gần đây không?
Lễ tân: Vâng. Nhìn này. Ga tàu nằm đối diện trung tâm mua sắm. Bạn có thể đi xe buýt đến đó.
Nick: OK, tuyệt vời. Tôi đi xe buýt ở đâu?
Lễ tân: Có một trạm xe buýt gần khách sạn.
Nick: Có xa không?
Lễ tân: Không, trạm xe buýt nằm cạnh thư viện. Ở đây.
Nick: Vâng, tôi hiểu rồi. Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.
Lễ tân: Không có chi. Chúc bạn một ngày tốt lành!
2. Listen to information about Alana Smith and Tom Schaar. From column A, choose who is talking. From column B, choose where they are.
(Nghe thông tin về Alana Smith và Tom Schaar. Từ cột A, hãy chọn người đang nói. Từ cột B, chọn vị trí của họ.)
A 1. parents talking (phụ huynh đang nói) 2. sports fans talking (người hâm mộ thể thao đang nói) 3. Alana and Tom | B 4. at school (ở trường) 5. at the X Games Asia (ở X Games Chấu Á) 6. on a TV programme (trên một chương trình TV) |
2. spots fan talking
6. on a TV programme
Transcript:
Grek: Hi. And welcome to skateboard superstars.
Jane: And today, we’re looking at some exciting XGames history starting with the amazing Alana Smith.
Grek: You’re a big fan of Alana, right, Jane?
Jane: Yes. She’s a really fantastic skater. She said she worked the XGames when she was six and then asked her parents for a skateboard. She finally learned to skateboard when she was seven. Five years later, she became a big big star when she did a 540 McTwist in a competition.
Grek: Yeah. I remember. And her first XGames were in Barcelona in 2013.
Jane: Correct! And there, at the age of twelve, she won a silver medal.
Grek: What a star!
Jane: So who is your skating superstar, Grek?
Grek: Well, Jane, I’m a big fan of Tom Schaar who was on this program 2 years ago. He learned to skate when he was only 4 years old.
Jane: That’s young.
Grek: Yes, it is. And the same is Alana. Tom won his first XGames medals at the age of 12.
Jane: Cool! Where was that?
Grek: That was at the XGames Asia in 2012 in Shanghai. And Tom became really famous for a trick called a 1080, a very very difficult trick. He did it in a competition. He was 12 years old. It was a special moment. And we can watch a video of that now.
Jane: Ok, here it is. Tom Schaar and a 1080.
Tạm dịch bài nghe:
Grek: Xin chào. Và chào mừng các siêu sao ván trượt.
Jane: Và hôm nay, chúng ta đang xem xét một số điều thú vị trong lịch sử XGames bắt đầu với vận động viên Alana Smith tuyệt vời.
Grek: Bạn là một fan hâm mộ lớn của Alana, phải không, Jane?
Jane: Vâng. Cô ấy là một vận động viên trượt băng thực sự tuyệt vời. Cô ấy nói rằng cô ấy đã tham gia XGames khi cô ấy 6 tuổi và sau đó xin bố mẹ cho một chiếc ván trượt. Cuối cùng cô đã học trượt ván khi lên bảy. Năm năm sau, cô ấy đã trở thành một ngôi sao lớn khi làm được 540 McTwist trong một cuộc thi.
Grek: Vâng. Tôi nhớ. Và trận XGames đầu tiên của cô ấy là ở Barcelona vào năm 2013.
Jane: Đúng! Và ở đó, năm mười hai tuổi, cô đã giành được huy chương bạc.
Grek: Đúng là một ngôi sao!
Jane: Vậy siêu sao trượt băng của bạn là ai, Grek?
Grek: Chà, Jane, tôi là một fan cuồng nhiệt của Tom Schaar, người đã tham gia chương trình này 2 năm trước. Anh ấy học trượt băng khi mới 4 tuổi.
Jane: Khá là trẻ!
Grek: Đúng vậy. Và Alana cũng vậy. Tom đã giành được huy chương XGames đầu tiên của mình khi mới 12 tuổi.
Jane: Tuyệt! Đó là ở đâu?
Grek: Đó là tại XGames Asia năm 2012 ở Thượng Hải. Và Tom đã thực sự trở nên nổi tiếng với một thủ thuật có tên là 1080, một thủ thuật rất khó. Anh ấy đã làm điều đó trong một cuộc thi. Anh ấy 12 tuổi. Đó là một khoảnh khắc đặc biệt. Và chúng ta có thể xem một đoạn video về điều đó ngay bây giờ.
Jane: Vâng, đây rồi. Tom Schaar và 1080.
2. Listen to two people talking about the questions in exercise 1. Are their answers right or wrong?
(Nghe hai người đang nói về các câu hỏi ở bài 1. Những câu trả lời của họ là đúng hay sai?)
a. Listen to a student talking to their propessor. Is the student exciting about houses in the future? Yes/ No
(Lắng nghe học sinh nói chuyện với giáo sư của mình. Họ có hào hứng với những ngôi nhà trong tương lai không? Có/ Không)
Yes.
(Có. Học sinh này có thích thú về ngôi nhà trong tương lai.)
Bài nghe:
John: Thanks for helping me with my project, Professor Rendall
Professor Rendall: You're welcome.
John: So, where do you think people will live in the future?
Professor Rendall: A lot of people will live in megacities. That's a city with over ten million people.
John: Megacities? Wow! What do you think their homes will be like?
Professor Rendall: Many people will live in smart homes.
John: Smart homes? Sorry, I don't understand.
Professor Rendall: Computers control lots of things in some homes. These are called "smart homes."
John: That's so cool! So will everyone live in megacities and smart homes?
Professor Rendall: No. Some people will live in eco-friendly homes in the country. That's where I'd like to live.
John: OK, and...
Tạm dịch:
John: Cảm ơn vì đã giúp tôi thực hiện dự án của mình, Giáo sư Rendall.
Giáo sư Rendall: Không có chi.
John: Vậy ngài nghĩ mọi người sẽ sống ở đâu trong tương lai?
Giáo sư Rendall: Rất nhiều người sẽ sống trong các siêu đô thị. Đó là một thành phố với hơn mười triệu dân.
John: Siêu đô thị? Ồ! Ngài nghĩ ngôi nhà của họ sẽ như thế nào?
Giáo sư Rendall: Nhiều người sẽ sống trong những ngôi nhà thông minh.
John: Những ngôi nhà thông minh? Xin lỗi, tôi không hiểu.
Giáo sư Rendall: Máy tính điều khiển rất nhiều thứ trong một số ngôi nhà. Chúng được gọi là "ngôi nhà thông minh".
John: Thật là tuyệt! Vì vậy, tất cả mọi người sẽ sống trong các siêu đô thị và nhà thông minh?
Giáo sư Rendall: Không. Một số người sẽ sống trong những ngôi nhà thân thiện với môi trường trong nước. Đó là nơi tôi muốn sống.
John: Vâng, và ...
b. Listen to a talk about Amelia Earhart. Where is this talk taking place?
(Nghe bài nói chuyện về Amelia Earhart. Buổi nói chuyện này diễn ra ở đâu?)
1. Amelia Earthart was born in 1897.
(Amelia Earthart sinh năm 1897.)
2. When she _____________, she took her first flying lesson.
3. She set her first women's record by flying as high as _____________ feet.
4. In 1928, she became the first woman to fly across the _____________.
5. She wanted to be the first woman to fly _____________.
6. She is remembered for being one of the greatest _____________ of the 20th century.
2: was 24
3: 14000
4: Atlantic Ocean
5: around the world
6: female pilots