Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Buddy

Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Thiện Nhân
17 tháng 2 2023 lúc 20:35

1. on    

 2.in        

3. between      

4. behind      

5. near

6. behind      

7. under      

8. near          

9. opposite      

10. On

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 15:42

Tạm dịch:

Công việc tốt nhất thế giới… có lẽ là

A. Trở lại năm 2012, Andrew Johnson lên kế hoạch ứng tuyển vào một trường điện ảnh sau khi tốt nghiệp thay vì đi kiếm một công việc. Nhưng sau đó bố anh ta thấy một quảng cáo về một công việc cho hãng sản xuất đồ chơi Lego. Andrew, người đã trở thành người hâm mộ Lego, nộp đơn xin việc. Nó bao gồm một đoạn phim anh ấy ngồi làm mô hình. Công ty thích nó và mời anh tham gia một cuộc phỏng vấn kì lạ. Anh ấy phải thi đấu với bảy người bước vào chặng cuối khác. Andrew thắng. Và kết quả là, anh ấy đã được nhận vào Trung tâm Khám phá Legoland ở Illnois với tư cách là một Chuyên gia xây dựng mô hình. Andrew trả lời phỏng vấn trong hạnh phúc: “Lego chỉ là một thú vui, nhưng giờ đây tôi có thể làm điều mình yêu thích và được trả công cho nó.”

B. Một vài nhà cung cấp phim như Netflix thuê người để xem những bộ phim và những phim bộ truyền hình mới, sau đó yêu cầu họ ghi chú về thể loại phim (kinh dị, hài kịch lãng mạn, v.v.), độ tuổi và những kiểu người có thể thích nó. Nhà cung cấp phim có thể gợi ý phim đó cho người dùng của họ. Joe Mason hoàn thành tấm bằng về nghiên cứu điện ảnh hai năm trước và không biết mình sẽ làm gì tiếp theo. Sau đó anh ta đọc một bài báo về người gắn thẻ phim. Công việc rất tuyệt và anh đã viết thư cho Netflix. Ban đầu, họ không hứng thú cho lắm, nhưng khi Joe nói anh ấy biết tiếng Pháp, anh ấy được nhận. Anh ấy xem những bộ phim và chương trình truyền hình của Pháp. Anh ấy nói rằng đó là công việc tốt vì anh ấy có giờ làm việc rất linh hoạt. Vấn đề của công việc là Joe không thể chọn được thứ anh ấy muốn xem.

Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 15:42

1. The toy company was very keen on the video that Andrew Johnson sent with his job application.

(Công ty rất hứng thú với đoạn phim Andrew Johnson gửi với đơn ứng tuyển.)

Thông tin: Andrew, who was already a Lego fan, sent in an application. It included a video of himself making models. The company loved it and invited him to participate in an unusual interview.

(Andrew, người đã trở thành người hâm mộ Lego, nộp đơn xin việc. Nó bao gồm một đoạn phim anh ấy ngồi làm mô hình. Công ty thích nó và mời anh tham gia một cuộc phỏng vấn kì lạ.)

2. Andrew is happy to earn money for something that used to be a hobby.

(Andrew hạnh phúc khi kiếm tiền từ một thứ đã từng là sở thích.)

Thông tin: “Lego was just a hobby, but now I can do what l love and get paid for it,” said Andrew happily in an interview.

(“Lego chỉ là một thú vui, nhưng giờ đây tôi có thể làm điều mình yêu thích và được trả công cho nó.”)

3. Netflix offered Joe the job because he speaks fluent French.

Thông tin: At first, they weren't interested, but when Joe told them he speaks fluent French, they gave him a job.

(Ban đầu, họ không hứng thú cho lắm, nhưng khi Joe nói anh ấy biết tiếng Pháp, anh ấy được nhận.)

4. A disadvantage of the job is that Joe can't choose what programmes to watch. 

(Một nhược điểm của công việc là John không thể chọn được chương trình nào để xem.)

Thông tin: The only problem with the job is that Joe can't choose what he wants to watch.

(Vấn đề của công việc là Joe không thể chọn được thứ anh ấy muốn xem.)

Buddy
Xem chi tiết
Sahara
18 tháng 2 2023 lúc 13:19

(1)What’s on?
(2)What do you want
(3)I’m not really interested
(4)I like the sound
(5)what about
(6)Let’s go

Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 10:09

Ben: There's a family fun day in town on Sunday.

Jack: Oh yes. (1) What’s on?

Ben: Lots of different things. Look at this.

Jack: (2) What do you want to do?

Ben: Well, (3) I’m not really interested in the cooking competition in the morning.

Jack: No? But (4) I like the sound the sports quiz in the afternoon.

Ben: Right, and (5) what about the barbecue at 6 p.m.?

Jack: Yes, OK. (6) Let’s go to the barbecue. Then we can go to the fireworks in the evening.

Ben: OK. Great.

Tạm dịch bài hội thoại:

Ben: Có một ngày vui vẻ của gia đình trong thị trấn vào Chủ nhật kìa.

Jack: À ừm. Chuyện gì vui không?

Ben: Rất nhiều thứ khác nhau. Nhìn này.

Jack: Bạn muốn làm gì?

Ben: À, mình không thực sự hứng thú với cuộc thi nấu ăn vào buổi sáng.

Jack: Không á? Nhưng mình thích âm thanh của câu đố thể thao vào buổi chiều.

Ben: Được thôi, và còn bữa tiệc nướng lúc 6 giờ tối thì sao?

Jack: Ừm, được đó. Chúng ta hãy đi đến bữa tiệc nướng. Vậy thì chúng ta có thể đi xem pháo hoa vào buổi tối.

Ben: Đồng ý. Tuyệt thật.

Buddy
Xem chi tiết
chào blue sky
17 tháng 2 2023 lúc 22:28

Buddy
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 16:59

The speakers’ original words are: My right ankle is hurting, but I don’t know why. I haven’t twisted it or anything, but I can’t put any weight on it. I watched a really good video clip on the internet yesterday. I’ll send you a link to the website where I found it. you must watch it.

(Lời gốc là: Mắt cá chân phải của mình bị đau, nhưng mình không biết tại sao, mình không vặn nó hay làm gì, nhưng mình cũng không đứng dậy được. Em có xem một cái clip hay trên mạng hôm qua. Em sẽ gửi link cho chị trang web mà em tìm ra nó. Chị phải coi đấy.)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
13 tháng 10 2023 lúc 16:25

2. condition 

3. result 

4. condition

Hà Quang Minh
13 tháng 10 2023 lúc 16:25

RULES (Quy tắc)

1. We use the first conditional to talk about a condition in the future and the result of this condition.

(Chúng ta sử dụng điều kiện loại 1 để nói về một điều kiện trong tương lai và kết quả của điều kiện này.)

2. We describe the condition with if + present simple.

(Chúng ta mô tả điều kiện với if + thì hiện tại đơn.)

3. We describe the result with will + infinitive.

(Chúng ta mô tả kết quả với will + động từ nguyên thể.)

4. The sentence can start with the condition or the result. If it starts with the result, we don't use a comma.

(Câu có thể bắt đầu bằng điều kiện hoặc kết quả. Nếu nó bắt đầu bằng kết quả, chúng ta không sử dụng dấu phẩy.)

5. We never use if + will:  If you will go, I'll be happy.

(Chúng ta không bao giờ sử dụng if + will.)

Hà Quang Minh
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
16 tháng 10 2023 lúc 21:02

1 All visitors must follow the rules at the sportscentre. This is very important.

(Tất cả du khách phải tuân theo các quy định tại trung tâm thể thao. Điều này là rất quan trọng.)

Giải thích: ‘the rules at sports centre’ là những điều luật bắt buộc phải tuân theo → must 

2 You shouldn’t bring expensive watches or jewelry to the sports centre. It isn’t a good idea.

(Bạn không nên mang đồng hồ hoặc đồ trang sức đắt tiền đến trung tâm thể thao. Đó không phải là một ý kiến hay.)

Giải thích: là câu mang tính khuyên không nên làm gì, không mang tính bắt buộc → shouldn’t

3 In the swimming pool, parents must watch their children at all times. This is an important rule.

(Trong bể bơi, cha mẹ phải quan sát con cái của họ mọi lúc. Đây là một quy tắc quan trọng.)

Giải thích: ‘this is an important rule’ đây là điều luật bắt buộc phải tuân theo → must 

4 You mustn’t run near the swimming pool. This is forbidden.

(Bạn không được chạy gần hồ bơi. Điều này bị cấm.)

Giải thích: ‘this is forbiden’ đây là hành động bị cấm làm, không được làm → mustn’t

5 You should walk or cycle to the sports centre if possible, because the car park isn’t very big.

(Bạn nên đi bộ hoặc đạp xe đến trung tâm thể thao nếu có thể, vì bãi đậu xe không lớn lắm.)

Giải thích: là câu mang tính khuyên nên làm gì, không mang tính bắt buộc → should

6 Children under the age of 12 mustn’t come to the sports centre without an adult. This is against the rules.

(Trẻ em dưới 12 tuổi không được đến trung tâm thể thao mà không có người lớn. Điều này là trái với các quy tắc.)

Giải thích: ‘this is against the rules’ đây là hành động không được làm, chống lại các luật lệ→ mustn’t

7 Visitors should look at the information about our cheaper tickets in the holidays.

(Du khách nên xem thông tin về vé rẻ hơn của chúng tôi trong những ngày lễ.)

Giải thích: là câu mang tính khuyên nên làm gì, không mang tính bắt buộc → should

8 The sports centre doors always close at 7:00. Everybody must leave by this time.

(Cửa trung tâm thể thao luôn đóng lúc 7:00. Mọi người phải rời đi vào lúc này.)

Giải thích: đây là điều mang tính tần suất cao nhất là luôn luôn, và người đọc phải thực hiện hành động trước khi điều này xảy ra → must

Phùng Văn Trinh
Xem chi tiết
Khinh Yên
4 tháng 3 2022 lúc 8:36

I.                  Write the past simple form of the verbs.

 

 

V

V-ed/ V2

V

V-ed/V2

meet (gặp)

 met

enjoy (thích)

 enjoyed

help (giúp đỡ)

 helped

drive (lái xe)

 drove

speak (nói)

 spoke

plan (lên kế hoạch)

 planned

live (sống)

 lived

put (đặt)

 put

write (viết)

 wrote

stop (dừng lại)

 stopped

study (học)

 studied

sing (hát)

 sang

do (làm)

 did

agree (đồng ý)

 agreed

cry (khóc)

 cried

sit (ngồi)

 sat

stand (đứng)

 stood

borrow (mượn)

 borrowed

play (chơi)

 played

run (chạy)

 ran

stay (ở)

 stayed

begin (bắt đầu)

 began

ask (hỏi)

 asked

break (làm vỡ)

 broke

laugh (cười)

 laughed

bring (mang theo)

 brought

try (cố gắng)

 tried

build (xây dựng)

 built

tidy (dọn dẹp)

 tidied

buy (mua)

 bought

 

(.I_CAN_FLY.)
4 tháng 3 2022 lúc 8:36

met

helped

spoke

lived

wrote

studied

did

cried

stood

played

stayed

asked

laughed

tried

tidied

enjoyed

drove

planned

put

stopped

sang

agreed

sat

borrowed

ran

began

broke

brought

built

bought

Dark_Hole
4 tháng 3 2022 lúc 8:36

I.                  Write the past simple form of the verbs.

 

V

V-ed/ V2

V

V-ed/V2

meet (gặp)

met

enjoy (thích)

enjoyed

help (giúp đỡ)

helped

drive (lái xe)

drove

speak (nói)

spoke

plan (lên kế hoạch)

planned

live (sống)

lived

put (đặt)

put

write (viết)

wrote

stop (dừng lại)

stopped

study (học)

studied

sing (hát)

sang

do (làm)

did

agree (đồng ý)

agreed

cry (khóc)

cried

sit (ngồi)

sat

stand (đứng)

standed

borrow (mượn)

borrowed

play (chơi)

played

run (chạy)

ran

stay (ở)

stayed

begin (bắt đầu)

began

ask (hỏi)

asked

break (làm vỡ)

broke

laugh (cười)

laughed

bring (mang theo)

brought

try (cố gắng)

tried

build (xây dựng)

built

tidy (dọn dẹp)

tidied

buy (mua)

bought