Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Buddy
b. Now, read and circle the answers.(Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)1. June bought her laptop from…(June mua máy tính xách tay của cô ấy từ…)a. the internet. (mạng internet.)b. a store. (một cửa hàng.)c. a friend. (một người bạn.)2. The laptop gets too hot when she…(Máy tính xách tay quá nóng khi cô ấy…)a. does her homework. (làm bài tập về nhà) b. plays games. (chơi trò chơi.)c. watches movies. (xem phim.)3. June contacted RocketTech…(June liên hệ với RocketTech …)a. by o...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 20:23
1. a2. b3. b4. a5. a
Quoc Tran Anh Le
12 tháng 9 2023 lúc 22:52

1. a

When did the idea of the internet come about? - a. in the 1960s

(Ý tưởng về internet ra đời khi nào? - vào những năm 1960) 

Thông tin: Originally, the idea of creating the internet came about in the 1960s. 

2. b

In which country was the first long-distance network created? - the USA

(Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào? - Mỹ)

Thông tin: In 1969, two research teams at the University of California and Stanford Research Institute in the USA created a long-distance network between two computers. 

3. b

What was the first message sent over the network? - b. “login” 

(Tin nhắn đầu tiên được gửi qua mạng là gì? - đăng nhập)

Thông tin: A message saying "login" was sent from one computer to the other.

4. a

What is an internet protocol? - a. a set of rules

(Giao thức internet là gì? - một tập hợp các quy tắc)

Thông tin: In 1974, American scientists, Vinton Cerf and Bob Kahn, developed the first internet protocol, which is a set of rules that allow computers to communicate with each other. 

5. a

What did Tim Berners-Lee invent? - a. the World Wide Web

(Tim Berners-Lee đã phát minh ra gì? - World Wide Web) 

Thông tin: In 1989, British scientist Tim Berners-Lee invented the World Wide Web or WWW. 

Buddy
Xem chi tiết
𝓗â𝓷𝓷𝓷
9 tháng 2 2023 lúc 9:38

b. Now, read and circle the answers.

(Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

1. Men of the Trees was given a new name in…

(Men of the Trees đã được đặt tên mới vào…)

a. 1975.

b. 1992

c. 1981

2. The ITF has helped to protect trees in…

(ITF đã giúp bảo vệ cây cối ở…)

a. the Amazon.

b. Kenya.

c. Australia.

3. National Tree Week started in…

(Tuần lễ Cây Quốc Gia được bắt đầu vào năm …)

a. 1981.

b. the 1990s

c. 1975.

4. Trees for Life has grown…

(Trees for Life đã trồng được …)

a. two thousand trees. (2.000 cây)

b. over one hundred trees. (hơn 100 cây)

c. 35 million trees. (35 triệu cây)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 20:14

1. What do many people not have?

(Điều gì nhiều người không có?)

yards (sân) 

apartments (căn hộ)

Chi tiết: Many people live in apartments or small houses without any yards.

(Nhiều người sống trong các căn hộ hoặc nhà nhỏ mà không có sân.)

2. Where can exercise equipment be put?

(Có thể đặt dụng cụ tập thể dục ở đâu?)

in gyms (trong phòng tập)

in the park (trong công viên)

Chi tiết: We can buy exercise equipment and put it in the parks, then people will not have to pay to use a gym.

(Chúng ta có thể mua các thiết bị tập thể dục và đặt nó trong các công viên, sau đó mọi người sẽ không phải trả tiền để sử dụng một phòng tập thể dục.)

3. What can teenagers do?

(Thanh thiếu niên có thể làm gì?)

use the skateboard parks (sử dụng các công viên trượt ván)

play in the sandboxes (chơi trong hộp cát)

Chi tiết: We can also build basketball courts and skateboard parks. Teenagers can hang out there, so they can have something fun to do.

(Chúng tôi cũng có thể xây dựng sân bóng rổ và công viên trượt ván. Thanh thiếu niên có thể đi chơi ở đó, vì vậy họ có thể có một cái gì đó thú vị để làm.)

4. What will be improved in the city?

(Điều gì sẽ được cải thiện trong thành phố?)

traffic (giao thông)

air quality (chất lượng bầu không khí)

Chi tiết: Studies show that trees and plants improve air quality. It is very bad right now because of the traffic.

(Các nghiên cứu cho thấy cây cối và thực vật cải thiện chất lượng không khí. Nó rất tệ ngay bây giờ vì giao thông.)

Quoc Tran Anh Le
Xem chi tiết

Đáp án:

1. when she was ten

2. B. recipes

3. she always bake in her lovely kitchen at home

4. she usually bake on the weekends

5. baking helps she relax after a busy week with lots of homework

Giải thích:

1. Thông tin: I started this hobby when I was ten years old. (Tôi bắt đầu sở thích này khi tôi mười tuổi.)

2. Thông tin: He shared lots of recipes with me, and I liked all of them. (Anh ấy đã chia sẻ rất nhiều công thức nấu ăn với tôi, và tôi thích tất cả chúng.)

3. Thông tin: We always bake in our lovely kitchen at home. (Chúng tôi luôn nướng trong căn bếp xinh xắn của chúng tôi ở nhà.)

4. Thông tin: We usually bake on the weekends.(Chúng tôi thường nướng vào cuối tuần.)

5. Thông tin: Baking also helps me relax after a busy week with lots of homework.(Nướng bánh cũng giúp tôi thư giãn sau một tuần bận rộn với rất nhiều bài vở.)

Hướng dẫn dịch:

1. khi cô ấy 10 tuổi

2. B. công thức nấu ăn

3. cô ấy luôn nướng bánh trong căn bếp xinh xắn của mình ở nhà.

4. cô ấy thường nướng bánh vào cuối tuần.

5. làm bánh giúp cô ấy thư giãn sau một tuần bận rộn với nhiều bài vở.

Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
11 tháng 9 2023 lúc 19:50

1. The Maple Falls GT.

Thông tin: Interview with Laura Akers, winner of the Maple Falls GT.

(Phỏng vấn Laura Akers, người chiến thắng Maple Falls GT)

2. She felt delighted and exhausted.

(Cô cảm thấy vui mừng và kiệt sức.)

Thông tin: She said she was feeling delighted, because she had dreamed about this since she was a little girl. She said she was also exhausted, because it had been a tiring race.

(Cô ấy nói rằng cô ấy cảm thấy rất vui vì cô ấy đã mơ về điều này từ khi còn là một cô bé. Cô ấy nói rằng cô ấy cũng đã kiệt sức, bởi vì đó là một cuộc đua mệt mỏi.)

3. Dan Travers.

Thông tin: Dan Travers’s report (Báo cáo của Dan Travers)

4. They are having a big party that night.

(Họ có một bữa tiệc lớn vào đêm đó.)

Thông tin: She said they were having a big party that night.

(Cô ấy nói rằng họ đã có một bữa tiệc lớn vào đêm hôm đó.)

Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 19:18

1. She buys her clothes at thrift stores.

(Cô ấy mua quần áo của mình tại các cửa hàng đồ cũ.)

Thông tin: I like to shop at thrift stores.

(Mình thích mua sắm ở các cửa hàng đồ cũ.)

2. Her advice for shoppers is to pay attention to the brands.

(Lời khuyên của cô ấy dành cho người mua hàng là hãy chú ý đến các nhãn hiệu.)

Thông tinMy top tip is to pay attention to the brands.

(Mẹo hàng đầu của mình là chú ý đến các thương hiệu.)

3. Because it’s much easier and less crowded than at shopping malls, and the customer service is better.

(Bởi vì việc này dễ dàng hơn và ít đông đúc hơn nhiều so với ở các trung tâm thương mại và dịch vụ khách hàng cũng tốt hơn.)

Thông tinIt's much easier and less crowded than at shopping malls, and the customer service is better.

(Nó dễ dàng hơn và ít đông đúc hơn nhiều so với ở các trung tâm mua sắm và dịch vụ khách hàng cũng tốt hơn.)

4. Because her parents don't have to take her to different stores.

(Bởi vì bố mẹ cô ấy không phải đưa cô ấy đến các cửa hàng khác nhau.)

Thông tinIt's easier because my parents don't have to take me to different stores.

(Nó dễ dàng hơn vì bố mẹ mình không phải đưa mình đến các cửa hàng khác nhau.)

Lê Tuấn Minh 2A
Xem chi tiết
Lê Tuấn Minh 2A
20 tháng 12 2023 lúc 19:03

Câu 1:(0,5đ): Internet là mạng:

A. Kết nối hai máy tính với nhau.                   

B. Kết nối các máy tính trong một nước.

C. Kết nối nhiều mạng máy tính trong phạm vi toàn cầu.     

D. Kết nối các máy tính trong một thành phố.

Câu 2: (0,5đ)): Đâu là địa chỉ thư điện tử?

A. khoa123@gmail.com                       

B. khoa123.gmail.com               

C. khoa123.google.com                        

D. khoa123@google.com

Câu 3: (0,5đ): Muốn gửi thư điện tử máy tính phải được:

A. Kết nối mạng Internet.                                B. Cài đặt phần mềm diệt Virus.

C. Cài đặt phần mềm soạn thảo.                      D. Cài đặt phần mềm trình duyệt.

Câu 4: (0,5đ): Quy tắc khi sử dụng Internet là:

A. Được chấp nhận tin nhắn và gặp gỡ người chưa quen biết trên Internet.                     

B. Được tin tưởng và tải các phần mềm miễn phí không có kiểm duyệt.

C. Được chấp nhận và tham gia vào các trang web không lành mạnh.                          

D. Giữ an toàn, không gặp gỡ, không chấp nhận và kiểm tra độ tin cậy của thông tin.

Câu 5: (0,5đ): Thông tin trên Internet được tổ chức như thế nào?

A. Tương tự như trong sách.                            B. Thành từng văn bản rời rạc.

C. Thành siêu văn bản có liên kết.                   D. Một cách tùy ý.

Câu 6: (0,5đ): Để thu hẹp phạm vi tìm kiếm thông tin ta dùng dấu nào?

A. Cặp dấu ngoặc đơn.                                    B. Cặp dấu ngoặc nhọn.

C. Cặp dấu ngoặc kép.                                    D. Dấu bằng.

Câu 7: (0,5đ): Việc làm nào được khuyến khích khi sử dụng dịch vụ trên Internet?

A. Mở thư điện tử do người lạ gửi.                 

B. Vào trang web tìm kiếm để tìm tư liệu làm bài tập về nhà.

C. Tải các phần mềm miễn phí không có kiểm duyệt.

D. Liên tục vào các trang mạng xã hội để cập nhật thông tin.

Câu 8: (0,5đ): Để kết nối với Internet người dùng cần phải làm gì?

A. Đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ

B. Đăng kí với chính quyền địa phương.

C. Đăng kí với công an

D. Không cần đăng kí.

II. Tự luận: (6,0 điểm):

Câu 1: (3,0 điểm): Em hãy nêu một số biện pháp để bảo vệ “an toàn thông tin” trên Internet?

1.     Không nhấp vào các đường link lạ ...

2.     Sử dụng mật khẩu khó đoán. ...

3.     Thay đổi mật khẩu định kỳ ...

4.     Không tin tưởng người quen biết thông qua mạng. ...

5.     Không chia sẻ thông tin cá nhân bừa bãi. ...

6.     Luôn kiểm tra website cung cấp dịch vụ ...

7.     Nhớ thực hiện đăng xuất.

Câu 2: (2,0 điểm): Em hãy đưa ra các bước để tìm kiếm thông tin trên Internet?

1.     Bước 1: Mở trình duyệt (chrome, cốc cốc, firefox, opera…)

2.     Bước 2: Nhập địa chỉ máy tìm kiếm.

3.     Bước 3: Nhập từ khóa tìm kiếm.

4.     Bước 4: Lựa chọn kết quả tìm kiếm.

Câu 3: (1,0 điểm): Em hãy giải thích tại sao Internet lại được sử dụng rộng rãi và ngày càng phát triển.

Internet là mạng máy tính toàn cầu, nhờ đó mà thông tin được trao đổi và truyền tải đi khắp nơi, mang lại nhiều lợi ích cho con người và cho sự phát triển của xã hội.

Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
9 tháng 2 2023 lúc 9:44

1: He started his journey on May 25th, 2020

2: It takes him 45 days to complete the journey

3: The most difficult thing about the journey is that he started the expedition without any money in his pocket

4: He used the money to help build classrooms for poor children in Lai Châu, a province in the northwest of Vietnam

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 15:55

VỀ TÔI

Chào! Tôi là Ken. Tôi 11 tuổi. Tôi thích bóng đá, trò chơi điện tử và viết nhật ký điện tử.

 

Việc nhà trong gia đình tôi                        Ngày 5 tháng 9

Hôm nay tôi muốn nói về việc nhà trong gia đình tôi.

Tôi nghĩ tôi làm nhiều việc nhà nhất trong gia đình. Tôi dọn dẹp nhà bếp mỗi ngày. Tôi cũng rửa bát nữa. Mẹ tôi đi mua sắm. Mẹ là một giáo viên trong một trường học. Chị gái tôi là sinh viên đại học. Chị ấy không làm gì cả! chị ấy không dọn giường hay dọn phòng của mình. Bố tôi dọn phòng cho chị ấy sau giờ làm việc. Bố là đầu bếp của một nhà hàng nên bố sẽ làm bữa tối. Bố cũng giặt giũ và dọn dẹp phòng tắm. Hừ! Bây giờ, tôi thực sự nghĩ về nó, bố tôi làm nhiều việc nhà nhất.

Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 15:55

1. What does Ken write about? - Ken's family

(Ken viết về cái gì? - Gia đình của Ken)

2. Who does the shopping? - Ken's mom

(Ai mua sắm? - Mẹ của Ken)

3. Who makes dinner? - Ken's dad

(Ai làm bữa tối? - Bố của Ken)

4. Who does the laundry? - Ken's dad

(Ai giặt giũ? - Bố của Ken)

5. Who does the most housework in Ken's family? - Ken's dad

(Ai làm nhiều việc nhà nhất trong gia đình Ken? - Bố của Ken)

Buddy
Xem chi tiết
𝓗â𝓷𝓷𝓷
9 tháng 2 2023 lúc 21:31

b. Now, read and circle True or False. (Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn Đúng hoặc Sai.)

1. Patrick thinks students will mainly study online.                                True  False

2. Patrick thinks there won't be many schools in 2050.                          True  False

3. Shara says not many schools are going to use apps.                          True  False

4. Shara predicts interactive whiteboards will be common soon.              True  False