Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 17:18

1. Grace: mystery (truyện bí ẩn)

2. Jamie: adventure (truyện thám hiểm)

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 17:18

Bài nghe:

Grace: Hi, my name's Grace. My favorite novel is called Coraline. The author is Neil Gaiman. It's about a girl called Coraline. She moves to a new house with her family. One night, Coraline fnds a secret door. There is a strange woman on the other side. It's very interesting and a bit scary.

Jamie: I'm Jamie. My favorite novel is about a boy called Addison Cooke. He goes to South America and has a lot of adventures. I think it's very exciting. It's called Addison Cooke and the Treasure of the Incas. I don't know the name of the author.

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 17:18

Tạm dịch:

Grace: Xin chào, tên tôi là Grace. Cuốn tiểu thuyết yêu thích của tôi có tên là Coraline. Tác giả là Neil Gaiman. Tiểu thuyết này nói về một cô gái tên là Coraline. Cô ấy chuyển đến một ngôi nhà mới với gia đình của mình. Một đêm nọ, Coraline tìm thấy một cánh cửa bí mật. Có một người phụ nữ lạ ở phía bên kia. Nó rất thú vị và hơi đáng sợ một chút.

Jamie: Tôi là Jamie. Cuốn tiểu thuyết yêu thích của tôi là về một cậu bé tên là Addison Cooke. Bạn ấy đến Nam Mỹ và có rất nhiều cuộc phiêu lưu. Tôi nghĩ nó rất thú vị. Nó được gọi là Addison Cooke và Kho báu của người Inca. Tôi không biết tên tác giả.

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 18:32

Đáp án: 2. give information about its uses. (cung cấp thông tin về công dụng của nó.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 19:00
1. a2. a3. b4. b5. a

1. a: What is their hobby? - building robots   

(Sở thích của họ là gì? - chế tạo rô bốt)

2. a :Why do they like their hobby? - They love science.

(Tại sao họ thích sở thích của họ? - Họ yêu khoa học.)

3. b: How much money do they spend on their hobby? - 20 dollars a month

(Họ chi bao nhiêu tiền cho sở thích của mình? - 20 đô la một tháng)

4. b: How much time do they spend on their hobby? - 10 hours a week 

(Họ dành bao nhiêu thời gian cho sở thích của mình? - 10 giờ một tuần)

5. a: What's the best thing about their hobby? - the robot battles

(Điều tuyệt vời nhất về sở thích của họ là gì? - các trận chiến robot)

Bình luận (0)
Nguyễn Lê Phước Thịnh
9 tháng 2 2023 lúc 8:50

1a

2a

3b

4b

5a

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 20:17

They talk about 2 inventions: crawling mop and Geeky jeans.

(Họ nói về 2 phát minh: cây lau nhà biết bò và quần jeans có gắn bàn phím đi động)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 7:57

They are going to see animated movie.

(Họ định xem phim có nhân vật hoạt hình.)

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 7:57

Bài nghe:

Lily: Hey! Do you want to see a movie this weekend?

Peter: Sure.

Lily: Why don't we watch Scary Gary?

Debra: What kind of movie is it?

Lily: It's a horror movie.

Peter: Cool! What time is it?

Lily: It's only on this Saturday, at four-thirty.

Debra: Oh, I'm busy then.

Lily: How about Tiger Toes?

Peter: What kind of movie is it?

Lily: It's an animated movie.

Peter: I love animated movies.

Debra: Me too. What time's it on?

Lily: It's on at two-thirty and seven-thirty on Saturday. Is seven-thirty OK?

Debra: Yeah.

Peter: No, I can't make it. How about on Sunday?

Lily: There's just one showing on Sunday afternoon, at five. Is everyone free?

Debra: Yeah!

Peter: Let's go!

 

Tạm dịch:

Lily: Này! Bạn có muốn xem một bộ phim vào cuối tuần này không?

Peter: Chắc chắn rồi.

Lily: Tại sao chúng ta không xem Scary Gary nhỉ?

Debra: Nó thuộc thể loại phim gì?

Lily: Nó là một bộ phim kinh dị.

Peter: Tuyệt! Mấy giờ nó chiếu?

Lily: Chỉ vào thứ Bảy này, lúc 4:30.

Debra: Ồ, mình bận mất rồi.

Lily: Còn Tiger Toes thì sao?

Peter: Nó thuộc thể loại phim gì?

Lily: Nó là một bộ phim hoạt hình.

Peter: Mình thích phim hoạt hình.

Debra: Mình cũng vậy. Mấy giờ nó chiếu?

Lily: Vào lúc 2:30 và 7:30 thứ Bảy. 7:30 được chứ?

Debra: Ừm.

Peter: Không, mình không sắp xếp được. Còn Chủ nhật thì sao?

Lily: Chỉ có một buổi chiếu vào chiều Chủ nhật, lúc 5 giờ. Mọi người có rảnh không?

Debra: Ừm!

Peter: Đi thôi!

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 7:40

No, they aren't. The speakers aren't friends.

(Không. Những người nói này không phải là bạn bè.)

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 7:41

Bài nghe:

Nick: Excuse me. Is there a post ofce near the hotel?

Receptionist: Yes, there is. Let me show you on the map. The post office is on Market Street.

Nick: Oh, yes. I see it. And is there a train station near here?

Receptionist: Yes. Look. The train station is opposite the mall. You can take a bus there.

Nick: OK, great. Where do I get the bus?

Receptionist: There's a bus station near the hotel.

Nick: Is it far?

Receptionist: No, the bus station is next to the library. Here.

Nick: Yes, I see it. Thank you for your help.

Receptionist: You're welcome. Have a nice day!

 

Tạm dịch:

Nick: Xin lỗi. Có một bưu điện gần khách sạn không?

Lễ tân: Vâng, có. Hãy để tôi chỉ cho bạn trên bản đồ. Bưu điện ở trên đường Market.

Nick: Ồ, vâng. Tôi thấy rồi. Và có ga tàu nào gần đây không?

Lễ tân: Vâng. Nhìn này. Ga tàu nằm đối diện trung tâm mua sắm. Bạn có thể đi xe buýt đến đó.

Nick: OK, tuyệt vời. Tôi đi xe buýt ở đâu?

Lễ tân: Có một trạm xe buýt gần khách sạn.

Nick: Có xa không?

Lễ tân: Không, trạm xe buýt nằm cạnh thư viện. Ở đây.

Nick: Vâng, tôi hiểu rồi. Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.

Lễ tân: Không có chi. Chúc bạn một ngày tốt lành!

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 9:01

Yes. 

(Có. Học sinh này có thích thú về ngôi nhà trong tương lai.)

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 9:01

Bài nghe:

John: Thanks for helping me with my project, Professor Rendall

Professor Rendall: You're welcome.

John: So, where do you think people will live in the future?

Professor Rendall: A lot of people will live in megacities. That's a city with over ten million people.

John: Megacities? Wow! What do you think their homes will be like?

Professor Rendall: Many people will live in smart homes.

John: Smart homes? Sorry, I don't understand.

Professor Rendall: Computers control lots of things in some homes. These are called "smart homes."

John: That's so cool! So will everyone live in megacities and smart homes?

Professor Rendall: No. Some people will live in eco-friendly homes in the country. That's where I'd like to live.

John: OK, and...

 

Tạm dịch:

John: Cảm ơn vì đã giúp tôi thực hiện dự án của mình, Giáo sư Rendall.

Giáo sư Rendall: Không có chi.

John: Vậy ngài nghĩ mọi người sẽ sống ở đâu trong tương lai?

Giáo sư Rendall: Rất nhiều người sẽ sống trong các siêu đô thị. Đó là một thành phố với hơn mười triệu dân.

John: Siêu đô thị? Ồ! Ngài nghĩ ngôi nhà của họ sẽ như thế nào?

Giáo sư Rendall: Nhiều người sẽ sống trong những ngôi nhà thông minh.

John: Những ngôi nhà thông minh? Xin lỗi, tôi không hiểu.

Giáo sư Rendall: Máy tính điều khiển rất nhiều thứ trong một số ngôi nhà. Chúng được gọi là "ngôi nhà thông minh".

John: Thật là tuyệt! Vì vậy, tất cả mọi người sẽ sống trong các siêu đô thị và nhà thông minh?

Giáo sư Rendall: Không. Một số người sẽ sống trong những ngôi nhà thân thiện với môi trường trong nước. Đó là nơi tôi muốn sống.

John: Vâng, và ...

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 20:50

Đáp án: 2. Why more people choose to go on eco vacations.

(Tại sao nhiều người chọn đi nghỉ sinh thái hơn.)

Bình luận (0)