4.Find twelve examples of the passive in the text. Which examples are a) plural, b) negative or c) a question?
(Tìm mười hai ví dụ về bị động trong văn bản. Những ví dụ nào là a) số nhiều, b) phủ định hoặc c) câu hỏi?)
1. Study the examples. Find other examples of the negative form in the text. How do we form the past simple negative? Read the Rule to check.
(Nghiên cứu các ví dụ. Tìm các ví dụ khác về hình thức phủ định trong văn bản. Làm thế nào để tạo thành thì quá khứ đơn? Đọc Quy tắc để kiểm tra.)
She had glasses. (Cô ấy đeo mắt kính.)
She didn't have glasses. (Cô ấy không đeo mắt kính.)
RULE: Form the past simple negative of an ordinary verb, we use didn' t+ verb in the base form. (QUY TẮC: Để hình thành thì quá khứ đơn dạng phủ định của động từ thường, chúng ta sử dụng động từ didn 't + động từ ở dạng nguyên thể) |
Sometimes Suman was tired or sad and she didn't want to look at the camera...
(Thỉnh thoảng, Suman mệt mỏi hoặc buồn bã và cô ấy không muốn nhìn vào máy ảnh...)
From one day to the next Suman didn't change a lot...
(Từ ngày này sang ngày khác, Suman không thay đổi nhiều...)
RULE: Form the past simple negative of an ordinary verb, we use didn' t+ verb in the base form. (QUY TẮC: Để hình thành thì quá khứ đơn dạng phủ định của động từ thường, chúng ta sử dụng động từ didn 't + động từ ở dạng nguyên thể) |
Imperatives (Câu mệnh lênh)
3. Look at the examples of imperatives. How do we make the negative form? Find examples in the Health quiz on page 66.
(Nhìn vào các ví dụ về câu mệnh lệnh. Làm thế nào để chúng ta thành lập hình thức phủ định? Tìm ví dụ trong bài Health quiz trang 66.)
Eat some snacks. (Ăn một ít đồ ăn nhẹ.)
Wait for dinner. (Chờ đến bữa ăn tối.)
- To make the negative form of imperatives, we put "Don't " at the beginning of the sentence.
(Để thành lập dạng phủ định của câu mệnh lệnh chúng ta đặt "Don't" ở đầu câu.)
- Examples in the Health quiz
(Các ví dụ trong bài Health quiz)
+ Don't eat. (Đừng ăn.)
+ Don't go to bed late. (Đừng đi ngủ muộn.)
+ Don't go to school. (Đừng đi học.)
2. Look at the examples of the past perfect highlighted in the text in exercise 1. Find all the other examples. Complete rule a in the Learn this! box.
(Nhìn vào các ví dụ về quá khứ hoàn thành được đánh dấu trong văn bản ở bài tập 1. Tìm tất cả các ví dụ khác. Hoàn thành quy tắc a trong phần Learn this!)
LEARN THIS! Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành)
a. We form the past perfect with (1) _____ or (2) _____ and the past participle.
b. We use the past perfect when we are already talking about past events and we want to talk about an even earlier event.
When I got to the classroom, the lesson had started.
c. We often use the past perfect with after, before or when.
Before I got to the bus station, the bus had already left.
After I’d called Maggie, I watched a film on TV.
LEARN THIS! Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành)
a. We form the past perfect with (1) had or (2) hadn’t and the past participle.
(Chúng ta tạo thì quá khứ hoàn thành với had hoặc hadn’t với động từ ở thể quá khứ phân từ.)
b. We use the past perfect when we are already talking about past events and we want to talk about an even earlier event.
(Chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành khi ai đó đang nói về những sự kiện xảy ra trong quá khứ và chúng ta muốn nói đến những sự kiện trước đó nữa.)
When I got to the classroom, the lesson had started.
(Khi mình đến lớp thì bài học đã bắt đầu.)
c. We often use the past perfect with after, before or when.
(Chúng ta thường dùng thì quá khứ hoàn thành với after, before hoặc when.)
Before I got to the bus station, the bus had already left.
(Trước khi mình đến trạm xe buýt, thì xe buýt đã đi mất.)
After I’d called Maggie, I watched a film on TV.
(Sau khi mình gọi cho Maggie, mình xem một bộ phim trên TV.)
had thrown … away; had risen; had increased; had spilled; had kept; had sold; had thrown; had … forgotten; hadn’t saved
Language Point: Giving examples
(Chủ điểm ngữ pháp: Nêu ví dụ)
Exercise 4. Look at the phrases in blue in the text. Which can we use at the start of a sentence? Which has a comma (,) after it?
(Nhìn các cụm từ màu xanh trong văn bản. Chúng ta có thể sử dụng cụm nào để bắt đầu câu? Cụm từ nào có dấu phẩy sau nó?)
We can use For example at the start of a sentence. For example has a comma after it.
(Chúng ta có thể sử dụng For example ở đầu câu. For exmaple có dấu phẩy sau nó.)
C. In groups, think of two more examples of healthy activities and two more examples of unhealthy activities. Write them in the table in B and compare with the class.
(Làm việc theo nhóm, hãy nghĩ thêm hai ví dụ về các hoạt động lành mạnh và thêm hai ví dụ về các hoạt động không lành mạnh. Viết chúng vào bảng ở bài B và so sánh với cả lớp.)
7. Look at the highlighted examples of non-defining relative clauses in the text. Circle the correct words below.
(Nhìn vào các ví dụ được tô sáng về mệnh đề quan hệ không xác định trong văn bản. Khoanh tròn các từ đúng dưới đây.)
LEARN THIS! Non-defining relative clauses
a. In non-defining relative clauses, we use who, which, where and whose, but we do not use that.
b. A non-defining relative clause:
comes immediately (1) before / after a noun and gives us information about that noun.
adds extra information to the sentence; the sentence (2) makes sense / does not make sense without it.
(3) has / doesn't have a comma at the start. It has a comma or a full stop at the end.
a. In non-defining relative clauses, we use who, which, where and whose, but we do not use that.
(Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta dùng, who, which, where và whose, và chúng ta không dùng that.)
b. A non-defining relative clause:
(Một mệnh đề quan hệ không xác định là:)
comes immediately (1) after a noun and gives us information about that noun.
(theo ngay sau một danh từ và cho biết thông tin về danh từ đó.)
adds extra information to the sentence; the sentence (2) makes sense without it.
(thêm thông tin vào câu; câu vẫn có nghĩa khi không có nó.)
(3) has a comma at the start. It has a comma or a full stop at the end.
(có một dấu phẩy ngay lúc bắt đầu. Có một dấu chấm hoặc dấu phẩy vào cuối câu.)
Present simple: negative
(Thì hiện tại đơn: dạng phủ định)
Exercise 4. Complete the examples from the text on page 26. Then choose the correct words in Rules 1–3.
(Hoàn thành các ví dụ từ bài đọc trang 26. Sau đó chọn từ đúng với Quy tắc 1-3.)
1. The younger children…………………….. .
2. Sue …………........ TV a lot.
3. The Radfords.............. usually ...............to restaurants.
1. The younger children don’t help.
(Những đứa trẻ nhỏ hơn không giúp được.)
2. Sue doesn’t watch TV a lot.
(Sue không xem tivi nhiều.)
3. The Radfords don’t usually go to restaurants.
(Gia đình Radfords không thường đi nhà hàng.)
RULES (Quy tắc) |
1. We use doesn't after he, she and it to make negative sentences. (Chúng ta sử dụng “doesn’t” sau “he”, “she” và “it” để tạo nên câu phủ định.) 2. We use don't after I, you, we and they to make negative sentences. (Chúng ta sử dụng “don’t” sau “I”, “you” và “they” để tạo nên câu phủ định.) 3. In negative sentences, the main verb never ends with an -s. (Trong câu phủ định, động từ chính không bao giờ thêm –s.) |
4. Circle examples in the text of rules d and e.
(Khoanh tròn các ví dụ trong bài về quy tắc d và e)
- rule d: She told me that her right ankle was hurting ...; She said she hadn’t twisted it. but told me she couldn’t put any weight on it; I told Harriet that I had watched ...; I said that I would send her...; I told her she must watch it; ... she said she had come across the same clip ...; She said that after she’d finished watching it...
- rule e: She said she hadn’t twisted it. but told me she couldn’t put any weight on it; I told her she must watch it; ... she said she had come across the same clip ...
3. Find examples of some and any in the text in exercise 2. Then complete the rules in the Learn this! box.
(Tìm các ví dụ về “some” và “any” trong bài khóa trong bài tập 2. Sau đó hoàn thành các quy tắc trong hộp Learn this!)
LEARN THIS! some and any
We use some and any with uncountable and plural countable nouns.
a. We use _____ in affirmative sentences.
b. We use _____ in negatives sentences and questions.
some: some important differences; some hobbies
any: any countries or continents; any coal or oil; any food; any special missions
LEARN THIS! some and any
We use some and any with uncountable and plural countable nouns. (Chúng ta dùng some và any với những danh từ không đếm được và danh từ đếm được ở dạng số nhiều.)
a. We use some in affirmative sentences. (Ta dùng some cho câu khẳng định.)
b. We use any in negatives sentences and questions. (Ta dùng any cho câu phủ định và câu nghi vấn.)