Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
9 tháng 9 2023 lúc 10:47

1. They are talking about a talented artist.

(Họ đang nói về một nghệ sĩ tài năng.)

Thông tin:He’s a talented artist who can write music and play many musical instruments.

(Anh ấy là một nghệ sĩ tài năng có thể viết nhạc và chơi nhiều nhạc cụ.)

2. He is good at writing music and playing many musical instruments.

(Anh ấy giỏi viết nhạc và chơi nhiều nhạc cụ.)

Thông tin: He’s a talented artist who can write music and play many musical instruments.

(Anh ấy là một nghệ sĩ tài năng có thể viết nhạc và chơi nhiều nhạc cụ.)

3. His cover song videos made him popular.

(Những video bài hát cover của anh ấy đã khiến anh ấy được yêu thích.)

Thông tin:Well, when he was 12, his mother started to upload his cover song videos on social media, and the videos made him an online star within a couple of months.

(Chà, khi anh ấy 12 tuổi, mẹ anh ấy bắt đầu đăng các video bài hát cover của anh ấy lên mạng xã hội và các video đó đã đưa anh ấy trở thành ngôi sao trực tuyến trong vòng vài tháng.)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:50

1. In 1989.

(Năm 1989.)

2. The team now plays in competitions such as the FIFA World Cup and the AFC Asian Cup.

(Đội hiện đang thi đấu tại các giải đấu như FIFA World Cup và AFC Asian Cup.)

3. It is in Ha Noi.

(Nó diễn ra ở Hà Nội.)

4. No, there is also music concert.

(Không, có cả buổi biểu diễn âm nhạc.)

5. Yes, it is.

(Vâng, đúng vậy.)

6. The game was on the internet so everyone could enjoy them.

(Trận đấu đã được phát trên internet để mọi người có thể thưởng thức chúng.)

7. I can see music and dancing before and after the game.

(Tôi có thể xem âm nhạc và khiêu vũ trước và sau trận đấu.)

Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
7 tháng 9 2023 lúc 20:49

1. Because maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.

(Bởi vì có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)

Thông tin: Maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.

(Có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)

2. She writes about eating and travelling.

(Cô ấy viết về ăn uống và du lịch.)

Thông tin: “I spend most of my time either eating, traveling, or creating content about the two,” she says.

(“Tôi dành phần lớn thời gian để đi ăn, đi du lịch hoặc sáng tạo nội dung về cả hai thứ đó,” cô nói.)

3. More than 100,000 people

(Hơn 100.000 người)

Thông tin: Leyla’s blog has more than 100,000 folowers …

(Blog của Leyla có hơn 100.000 người theo dõi …)

4. He loves running in his free time and showing people his home city of New York.

(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)

Thông tin: He loves running in his free time and he also loves showing people his home city of New York.

(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)

5. He runs with wonderful people from all over the world.

(Anh ấy chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới.)

Thông tin: “Every day, we get to run with wonderful people from all over the world,” he says.

(“Mỗi ngày, chúng tôi được chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới,” anh nói.)

6. His company has running tours in 14 different cities in the US and Canada.

(Công ty của anh ấy có tổ chức các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)

Thông tin: Michael's company now has running tours in 14 different cities in the US and Canada.

(Hiện công ty của Michael có các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)

Buddy
Xem chi tiết
Bagel
20 tháng 2 2023 lúc 21:01

1 No, he doesn't

2 They should buy an automatic food machine 

3  Some companies  already make deliveries using drones.

Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 9:05

1. No, he doesn't.

(Không, ông ấy không thích việc quét dọn.)

Thông tin: Do you hate washing and cleaning? I know I do!

(Bạn ghét giặt giũ và lau chùi? Tôi biết tôi ghét!)

2. They should buy an automatic food machine.

(Họ nên mua máy chế biến thức ăn tự động.)

Thông tin: Don't like cooking? Buy an automatic food machine to do it.

(Bạn không thích nấu ăn? Mua một máy thực phẩm tự động để làm điều đó.)

3. They make deliveries using drones.

(Họ giao hàng bằng máy bay không người lái.)

Thông tin: Some companies  already make deliveries using drones.

(Một số công ty đã thực hiện giao hàng bằng máy bay không người lái.)

Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 19:00

1. People interested in history.

(Những người quan tâm đến lịch sử.)

Chi tiết: Metal detecting is a great hobby for people interested in history.

(Dò tìm kim loại là một sở thích tuyệt vời cho những ai quan tâm đến lịch sử.)

2. He goes metal detecting every weekend.

(Anh ấy đi dò kim loại vào mỗi cuối tuần.)

Chi tiết: Now that I have my own one, I go metal detecting every weekend.

(Bây giờ tôi đã có một cái của riêng mình, tôi đi dò kim loại vào mỗi cuối tuần.)

3. The most expensive part of Jamie's hobby is metal detector.

(Phần đắt giá nhất trong sở thích của Jamie là máy dò kim loại.)

Chi tiết: People think it's an expensive hobby, but I don't think so. The last metal detector I bought cost me two hundred dollars. But apart from that, you only need a cheap shovel and lots of time.

(Mọi người nghĩ đó là một thú vui đắt tiền, nhưng tôi không nghĩ vậy. Chiếc máy dò kim loại cuối cùng tôi mua có giá hai trăm đô la. Nhưng ngoài điều đó, bạn chỉ cần một cái xẻng rẻ tiền và rất nhiều thời gian.)

4. Last summer, Jamie and Adam found a really old gold coin.

(Mùa hè năm ngoái, Jamie và Adam đã tìm thấy một đồng tiền vàng rất cũ.)

Chi tiết: Last summer, Adam and I found a really old gold coin.

(Mùa hè năm ngoái, Adam và tôi đã tìm thấy một đồng tiền vàng rất cũ.)

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 18:05

1. Ben is sometimes absent from school because he plays tennis and he must practise a lot, and he often goes to other countries to play in tournaments.

(Tại sao Ben thỉnh thoảng nghỉ học? - Ben đôi khi phải nghỉ học vì chơi quần vợt và phải tập luyện nhiều, và bạn ấy thường sang các nước khác để tham gia các giải đấu.)

2. Digital learning helps Ben keep learning.

(Điều gì giúp Ben tiếp tục học? – Phương pháp học kỹ thuật số giúp Ben có thể tiếp tục học.)

3. Yes, he does.

(Ben còn đi học không? – Còn.)

4. Yes, he can.

(Ben có thể vượt qua các bài kiểm tra ở trường không? – Bạn ấy có thể.)

5. In my opinion, special students or too busy students do online courses when they are absent from school.

(Theo bạn, ai là người thường tham gia các khóa học trực tuyến khi nghỉ học? – Theo tôi, những học sinh đặc biệt hoặc những học sinh quá bận rộn sẽ tham gia các khóa học trực tuyến khi họ nghỉ học.) 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 4 2019 lúc 10:39

1. Tom visited it yesterday.

2. It’s on an island in the middle of West Lake.

3. It’s more beautiful than he expected.

4. They learnt more about the history of Ha Noi after the visit.

Hướng dẫn dịch:

Tên mình là Tom. Hôm qua, mình đi thăm chùa Trấn Quốc. Nó nằm trên một hòn đảo ở giữa Hồ Tây và không cách xa trung tâm thành phố Hà Nội. Mình đi tới đó bằng xe đạp. Chùa Trấn Quốc rất yên tĩnh. Nó đẹp hơn mình nghĩ. Có rầt nhiều tượng và cây cối bên trong sân. Mình gặp vài người bạn ở đó. Bạn mình và mình đã học được thêm nhiều về lịch sử Hà Nội sau chuyến thăm quan này.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 5 2018 lúc 10:37

1. We should have some orange or apple juice.

2. We should drink a lot of water between meals.

3. Because vegetables have vitamins. We need vitamins for a healthy body.

4. Because it has a lot of fat and sugar.

5. We should eat rice, bread and lots of vegetables and fruit. We also need some meat, fish or eggs.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nên ăn uống gì tốt cho sức khỏe trong bữa sáng hoặc bữa trưa?

Chúng ta nên uống một ít nước cam hoặc nước ép táo.

2. Bạn nên uống gì giữa các bữa ăn?

Chúng ta nên uống nhiều nước giữa các bữa ăn.

3. Tại sao rau củ quả tốt cho bạn?

Bởi vì rau củ quả có nhiều vitamin. Chúng ta cần nhiều vitamin để cho một cơ thể khỏe mạnh.

4. Tại sao bạn không nên ăn quá nhiều sô cô la?

Bởi vì nó có nhiều chất béo và đường.

5. Bạn nên ăn gì tốt cho sức khỏe?

Chúng ta nên ăn cơm, bánh mì và nhiều rau củ quả và trái cây. Chúng ta cùng cồn một ít thịt, có hoặc trứng.

Buddy
Xem chi tiết
𝓗â𝓷𝓷𝓷
20 tháng 2 2023 lúc 9:40

1.Their camping trip is on next week

2.He was sick

3.They need batteries for their flashlight

4.They don’t need to bring tent and food

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 8:00

2. Tina thinks the story was boring.

(Tina nghĩ rằng câu chuyện thật nhàm chán.)

3. Sally's Travels was an action movie.

(Sally's Travels là một bộ phim hành động.)

4. Tina thinks the story was very exciting.

(Tina nghĩ rằng câu chuyện rất thú vị.)

5. Tina thinks Sally was very funny.

(Tina nghĩ rằng Sally rất vui tính.)