Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Phương Mai
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
18 tháng 2 2023 lúc 14:59

1: happy

you can study here next month

2: medium-sized

3: maths and English

4: optional

5: photo

my classmates

6: a photo of yours

Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 18:03

KEY PHRASES

Giving information about your school

(Cung cấp thông tin về trường của em)

1. I’m happy that you can study here next month.

(Tôi rất vui vì bạn có thể học ở đây vào tháng tới.)

2. It’s a small/ medium-sized/ big school.

(Đó là một trường học nhỏ / vừa / lớn.)

3. Some subjects are compulsory like maths and English.

(Một số môn học là bắt buộc như Toán và tiếng Anh.)

4. Others are optional.

(Những môn học khác thì tùy chọn.)

5. Here’s a photo of my classmates.

(Đây là một bức ảnh của các bạn cùng lớp của mình.)

6. Send me a photo of yours.

(Gửi cho mình một bức ảnh của bạn nhé.)

Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 17:16

 1. was … watched

 2. Were … rescued

 3. are improved

 4. was nearly killed

 5. is … employed

 6. are … sometimes held

 7. was … shown

 

phan kiều ngân
Xem chi tiết
Nguyễn Việt Hoàng
11 tháng 10 2019 lúc 20:01

Dear Trong , 

Today I'll tell you about my sister . Her name is Ngoc . She is 16 years old . Now , she is a student at Duy Tien high school. She is very beautiful anh nice . She is tall and slim . She is good at Math and English . So when I have many problems with my home work , she always help me . After the school , she often helps our parents very much such as : clean our house , cook dinner , ... I love her so much .In next email , could you please send me about a person in your family .

I look forward to hearing from you.

Best wishes,

Viet Hoang

 

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
7 tháng 9 2023 lúc 22:17

2. game console

3. social media

4. internet

5. smartphone

Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
9 tháng 9 2023 lúc 11:23

nguyenngocyennhi
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
nguyễn minh lâm
8 tháng 2 2023 lúc 20:55

1. saw

2. chatted

3. had

4. enjoyed

5. was

6. left

7. stayed

8. felt

9. were

10. went

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 15:42

Tạm dịch:

Công việc tốt nhất thế giới… có lẽ là

A. Trở lại năm 2012, Andrew Johnson lên kế hoạch ứng tuyển vào một trường điện ảnh sau khi tốt nghiệp thay vì đi kiếm một công việc. Nhưng sau đó bố anh ta thấy một quảng cáo về một công việc cho hãng sản xuất đồ chơi Lego. Andrew, người đã trở thành người hâm mộ Lego, nộp đơn xin việc. Nó bao gồm một đoạn phim anh ấy ngồi làm mô hình. Công ty thích nó và mời anh tham gia một cuộc phỏng vấn kì lạ. Anh ấy phải thi đấu với bảy người bước vào chặng cuối khác. Andrew thắng. Và kết quả là, anh ấy đã được nhận vào Trung tâm Khám phá Legoland ở Illnois với tư cách là một Chuyên gia xây dựng mô hình. Andrew trả lời phỏng vấn trong hạnh phúc: “Lego chỉ là một thú vui, nhưng giờ đây tôi có thể làm điều mình yêu thích và được trả công cho nó.”

B. Một vài nhà cung cấp phim như Netflix thuê người để xem những bộ phim và những phim bộ truyền hình mới, sau đó yêu cầu họ ghi chú về thể loại phim (kinh dị, hài kịch lãng mạn, v.v.), độ tuổi và những kiểu người có thể thích nó. Nhà cung cấp phim có thể gợi ý phim đó cho người dùng của họ. Joe Mason hoàn thành tấm bằng về nghiên cứu điện ảnh hai năm trước và không biết mình sẽ làm gì tiếp theo. Sau đó anh ta đọc một bài báo về người gắn thẻ phim. Công việc rất tuyệt và anh đã viết thư cho Netflix. Ban đầu, họ không hứng thú cho lắm, nhưng khi Joe nói anh ấy biết tiếng Pháp, anh ấy được nhận. Anh ấy xem những bộ phim và chương trình truyền hình của Pháp. Anh ấy nói rằng đó là công việc tốt vì anh ấy có giờ làm việc rất linh hoạt. Vấn đề của công việc là Joe không thể chọn được thứ anh ấy muốn xem.

Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 15:42

1. The toy company was very keen on the video that Andrew Johnson sent with his job application.

(Công ty rất hứng thú với đoạn phim Andrew Johnson gửi với đơn ứng tuyển.)

Thông tin: Andrew, who was already a Lego fan, sent in an application. It included a video of himself making models. The company loved it and invited him to participate in an unusual interview.

(Andrew, người đã trở thành người hâm mộ Lego, nộp đơn xin việc. Nó bao gồm một đoạn phim anh ấy ngồi làm mô hình. Công ty thích nó và mời anh tham gia một cuộc phỏng vấn kì lạ.)

2. Andrew is happy to earn money for something that used to be a hobby.

(Andrew hạnh phúc khi kiếm tiền từ một thứ đã từng là sở thích.)

Thông tin: “Lego was just a hobby, but now I can do what l love and get paid for it,” said Andrew happily in an interview.

(“Lego chỉ là một thú vui, nhưng giờ đây tôi có thể làm điều mình yêu thích và được trả công cho nó.”)

3. Netflix offered Joe the job because he speaks fluent French.

Thông tin: At first, they weren't interested, but when Joe told them he speaks fluent French, they gave him a job.

(Ban đầu, họ không hứng thú cho lắm, nhưng khi Joe nói anh ấy biết tiếng Pháp, anh ấy được nhận.)

4. A disadvantage of the job is that Joe can't choose what programmes to watch. 

(Một nhược điểm của công việc là John không thể chọn được chương trình nào để xem.)

Thông tin: The only problem with the job is that Joe can't choose what he wants to watch.

(Vấn đề của công việc là Joe không thể chọn được thứ anh ấy muốn xem.)