Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
7 tháng 9 2023 lúc 23:17

- Nodding your head in Vietnam means a greeting or sign of agreement.

(Gật đầu ở Việt Nam có nghĩa là một lời chào hoặc dấu hiệu đồng ý.)

- Common Vietnamese gestures and body language:

(Các cử chỉ và ngôn ngữ cơ thể thông dụng của người Việt Nam:)

+ Nodding: a greeting, affirmative reply or sign of agreement

(Gật đầu: một lời chào, một câu trả lời khẳng định hoặc một dấu hiệu đồng ý)

+ Shaking one’s head: negative reply, a sign of disagreement

(Lắc đầu: câu trả lời phủ định, dấu hiệu không đồng ý)

+ Bowing: greeting or a sign of great respect

(Cúi đầu: lời chào hoặc một dấu hiệu kính trọng)

+ Frowning: an expression of frustration, anger or worry

(Cau mày: biểu hiện của sự thất vọng, tức giận hoặc lo lắng)

+ Avoiding eye contact: shows respect to seniors in age or status or of the opposite sex

(Tránh giao tiếp bằng mắt: thể hiện sự tôn trọng với những người có tuổi tác và địa vị cao hơn hoặc khác giới)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
7 tháng 9 2023 lúc 20:18

A: I think being a pilot is the best job. How about you?

B: I don’t think so. For me, being a chef is the best. It is an easy job with a high salary.

A: Oh, I dislike cooking. It is boring when you have to cook in the kitchen every day. The job is interesting with a high salary. It is also difficult and stressful, but you have a chance to travel around the world.

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
8 tháng 9 2023 lúc 21:14

- I always clean my room and wash the dishes. I never walk the dog because my brother does it.

(Tôi luôn dọn phòng và rửa bát. Tôi không bao giờ dắt chó đi dạo vì anh trai tôi làm rồi.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Enjin
5 tháng 2 2023 lúc 11:11

She needs her phone number and one more.

 
Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
7 tháng 9 2023 lúc 20:48

- Yes, I do. I want to have more time to play badminton. Because it’s good for my health, and I like playing it with my mother every afternoon. It is a fun time in the day.

(Có chứ. Tôi muốn có nhiều thời gian hơn để chơi cầu lông. Bởi vì nó tốt cho sức khỏe của tôi và tôi thích chơi nó với mẹ vào mỗi buổi chiều. Đó là một thời gian vui vẻ trong ngày.)

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
Xem chi tiết
Gia Linh
7 tháng 9 2023 lúc 23:35

Tham khảo:

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
7 tháng 9 2023 lúc 23:18

1 - a

2 - d

3 - b

4 - e

5 - c

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 17:58

I check words in a dictionary or a wordlist but I don’t make notes grammar or write new vocabulary in my notebook.

(Tôi kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ nhưng tôi không ghi chú ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay của mình.)

I repeat a new word if I want to learn it but I don’t practise my pronunciation.

(Tôi lặp lại một từ mới nếu tôi muốn học nó nhưng tôi không luyện phát âm.)

- I usually concentrate when I do my homework but I don’t ask questions when I don’t understand.

(Tôi thường tập trung khi làm bài tập ở nhà nhưng tôi không đặt câu hỏi khi tôi không hiểu.)

Bình luận (0)