I. In pairs, take turns asking the questions in H and giving your own answers.
(Thực hành theo cặp, lần lượt đặt các câu hỏi trong bài H và đưa ra câu trả lời của riêng bạn.)
H. In pairs, ask and answer the questions in G. Use the answers from the audio or make new answers.
(Thực hành theo cặp, hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài G. Sử dụng câu trả lời từ bài nghe hoặc đưa ra câu trả lời mới).
A: Where did you go?
B: I went to Phu Quoc.
A: How long did you stay there?
B: I stayed there for 4 days.
A: What did you see?
B: I saw many beautiful beaches and wild animals in the zoo.
A: Did you take any photos?
B: Yes, I did. I took a lot of photos.
A: How many theme parks did you visit?
B: I visited only one theme park.
8. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 7. Give your opinions.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 7. Đưa ra ý kiến của bạn.)
1. Duy is the most intelligent person in my class.
(Duy là người thông minh nhất lớp tôi.)
2. Friday is the best day of the week. Because I can have a day-off the day after.
(Thứ sáu là ngày tốt nhất trong tuần. Bởi vì tôi có thể có một ngày nghỉ vào ngày hôm sau.)
3. Monday is the worst day of the week. Because I am not ready for a new week.
(Thứ Hai là ngày tồi tệ nhất trong tuần. Vì tôi chưa sẵn sàng cho một tuần mới.)
4. Ha Noi is the most beautiful city in my country.
(Hà Nội là thành phố đẹp nhất trên đất nước tôi.)
5. I think Brad Pitt is the most good-looking actor on TV.
(Tôi nghĩ Brad Pitt là nam diễn viên đẹp trai nhất trên TV.)
8. Work in pairs. Ask the questions in exercise 7, note your partner's answers. Then work in groups and report your partner's answers to the group.
(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi trong bài tập 7, lưu ý câu trả lời của bạn mình. Sau đó, làm việc theo nhóm và tường thuật lại câu trả lời của bạn mình cho nhóm.)
1. I went to London last summer
→ She/He said that she / he had gone to London the summer before.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm trước đó.)
2. I am going to watch a new film tonight.
→ She/He said that she / he was going to watch a new film that night.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.)
3. I can’t write with both hands.
→ She/He said that she / he couldn’t write with both hands.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy không thể viết bằng cả hai tay.)
4. I could walk before I could talk.
→ She/He said that she / he could walk before she / he could talk.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy biết đi trước khi biết nói.)
5. I am going to go for a picnic with my family this weekend.
→. She/He said that she / he was going to go for a picnic with her / his family that weekend.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần đó.)
6. I haven’t been to Italy.
→ She/He said that she / he hadn’t been to Italy.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy chưa bao giờ đến Ý.)
7. I usually get to school at half past seven (7:30).
→ She/He said that she / he usually got to school at half past seven.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy thường đến trường lúc 7 rưỡi.)
4. In pair, take turns to ask and answer the questions below about the advert in exercise 3.
(Theo cặp, lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi dưới đây về bài quảng cáo trong bài tập 3.)
1. Is it a good advert in your opinion? Why?/ Why not?
(Theo quan điểm của bạn thì đây có phải là một quảng cáo tốt không? Tại sao/ Tại sao không?)
2. Is it aimed at children or adults?
(Quảng cáo này nhắm đến đối tượng trẻ em hay người lớn?)
3. Which extract from exercise 3 do you think is the slogan?
(Đoạn nào trong bài 3 mà bạn nghĩ nó là khẩu hiệu?)
1. In my way of thinking, this is a good advert as it attracts my attention about a new kind of bread.
(Theo suy nghĩ của mình thì đây là một quảng cáo tốt vì nó thu hút sự chú ý của mình về loại bánh mì mới.)
2. It aimed at adults.
(Quảng cáo này nhắm đến đối tượng người lớn.)
3. Start the day with Hathaway.
(Hãy khởi đầu ngày mới cùng Hathaway.)
Exercise 5. TRUE OR FALSE GAME. Work in pairs. Take turns asking and answering questions. Follow the instructions.
(Trò chơi Đúng hay Sai. Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi và trả lời những câu hỏi. Hãy làm theo hướng dẫn.)
- Student A: Write five present simple questions for Student B to answer. Use the words in the box to help you. Ask Student B your questions.
(Học sinh A: Viết 5 câu hỏi thì hiện tại đơn cho học sinh B trả lời. Sử dụn các từ trong khung để giúp em. Hỏi học sinh B câu hỏi của em.)
- Student B: Answer Student A's questions. Give a true answer to four questions and a false answer to one.
(Học sinh B: Trả lời câu hỏi của học sinh A. Đưa ra 1 câu trả lời đúng và 1 câu trả lời sai.)
- Student A: Say which answer you think is false.
(Học sinh A: Nói em nghĩ câu nào là sai.)
Where What Who When How do like work speak help play eat live |
A: Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
B: I live in Ankara. (Tôi sống ở Ankara.)
A: What do you usually do after school?
B: I usually play badminton with my elder sister.
A: Yes, I think that’s true.
B: Sure.
A: Where do you play?
B: We play in the school yard.
A: No, that’s false.
B: Yes, that’s false. Actually, we play in our school yard.
A: Who helps you with your homework?
B: My mother always helps me with my homework.
A: Maybe, I think that’s true.
B: Haha… that’s fale. My sister always helps me with my homework.
A: Hmm… When do you do your homework?
B: I often do homework after dinner.
A: I’m sure that’s true.
B: Of course.
A: And how does your sister go to work?
B: Well, she goes to work by motorbike.
A: I think that’s false. She always goes to work by bus.
B: Hmm… OK, that’s false. She never goes to work by motorbike.
Tạm dịch:
A: Bạn thường làm gì sau giờ học?
B: Tôi thường chơi cầu lông với chị gái của tôi.
A: Ừm, mình nghĩ điều đó đúng.
B: Chắc chắn rồi.
A: Bạn chơi ở đâu?
B: Mình chơi trong sân trường.
A: Không, điều đó sai.
B: Đúng, điều đó sai. Thật ra, mình chơi trong sân nhà.
A: Ai giúp bạn làm bài tập về nhà?
B: Mẹ mình luôn giúp tôi làm bài tập về nhà.
A: Có thể, mình nghĩ điều đó đúng.
B: Haha… sai rồi. Chị gái mình luôn giúp mình làm bài tập về nhà.
A: Hmm… Bạn làm bài tập về nhà khi nào?
B: Mình thường làm bài tập về nhà sau bữa tối.
A: Mình chắc chắn điều đó đúng.
B: Tất nhiên.
A: Và chị gái của bạn đi làm bằng phương tiện gì?
B: À, chị ấy đi làm bằng xe máy.
A: Mình nghĩ điều đó là sai. Chị ấy luôn đi làm bằng xe buýt.
B: Hmm… Được rồi, điều đó sai. Chị ấy không bao giờ đi làm bằng xe máy.
C. In pairs, compare your answers in B. Discuss where you usually find the information.
(Thực hành theo cặp, hãy so sánh các câu trả lời của bạn trong bài B. Thảo luận về nơi bạn thường tìm thông tin.)
- I often look for information about the weather. I use an app called ...
I often search for information about my favorite paintings.I use an app called Pinterest. I refer to the strokes, coloring and sketching methods on them.
C. Compare your answers in pairs. Fill in the information for your partner. Give reasons for your answers.
(So sánh câu trả lời của bạn theo cặp. Điền thông tin cho bạn bên cạnh. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)
- Nodding your head in Vietnam means a greeting or sign of agreement.
(Gật đầu ở Việt Nam có nghĩa là một lời chào hoặc dấu hiệu đồng ý.)
- Common Vietnamese gestures and body language:
(Các cử chỉ và ngôn ngữ cơ thể thông dụng của người Việt Nam:)
+ Nodding: a greeting, affirmative reply or sign of agreement
(Gật đầu: một lời chào, một câu trả lời khẳng định hoặc một dấu hiệu đồng ý)
+ Shaking one’s head: negative reply, a sign of disagreement
(Lắc đầu: câu trả lời phủ định, dấu hiệu không đồng ý)
+ Bowing: greeting or a sign of great respect
(Cúi đầu: lời chào hoặc một dấu hiệu kính trọng)
+ Frowning: an expression of frustration, anger or worry
(Cau mày: biểu hiện của sự thất vọng, tức giận hoặc lo lắng)
+ Avoiding eye contact: shows respect to seniors in age or status or of the opposite sex
(Tránh giao tiếp bằng mắt: thể hiện sự tôn trọng với những người có tuổi tác và địa vị cao hơn hoặc khác giới)
2. In pairs, ask and answer about the picture in exercise 1. Use next to, behind, in front of and between in your answers.
(Theo cặp, hỏi và trả lời về bức tranh trong bài 1. Dùng next to, behind, in front of và between trong câu trả lời của bạn.)
The fire hydrant’s next to the rubbish bin.
(Trụ nước cứu hỏa nằm kế bên thùng rác.)
The billboard is behind the fire hydrant.
(Biển quảng cáo nằm đằng sau trụ nước cứu hỏa.)
The bus stop is behind the roadworks.
(Trạm dừng xe buýt ở đằng sau khu vực sửa đường.)
The pedestrian crossing is between the billboard and the shop window.
(Phần đường cho người đi bộ nằm giữa biển quảng cáo và cửa sổ cửa hàng.)
The phone box is in front of the shop window.
(Bốt điện thoại nằm trước cửa sổ cửa hàng.)
The postbox is next to the traffic lights.
(Thùng thư nằm kế bên đèn giao thông.)
The road sign is next the the street lamp.
(Biển báo giao thông nằm kế bên đèn đường.)
The roadwork is in front of the bus stop.
(Công trường nằm trước trạm dừng xe buýt.)
The rubbish bin is next to the fire hydrant.
(Thùng rác nằm kế bên trụ nước cứu hỏa.)
The shop window is behind the phone box.
(Cửa sổ cửa hàng đằng sau hộp điện thoại.)
The street lamp is next to the postbox.
(Đèn đường nằm kế bên thùng thư.)
The parking meter is next to the phone box.
(Máy tính tiền đỗ xe nằm kế bên bốt điện thoại.)
The traffic lights is next to the postbox.
(Đèn giao thông nằm kế bên thùng thư.)
5. USE IT! Work in pairs. Draw a map of a place you know or an imaginary place. Then take turns asking and answering about your map.
(Thực hành! Làm việc theo cặp. Vẽ bản đồ của một nơi bạn biết hoặc một nơi tưởng tượng. Sau đó thay phiên lần lượt hỏi và trả lời về bản đồ của bạn.)
A: What is this map of?
(Đây là bản đồ của cái gì?)
B: It’s a map of a zoo near my house.
(Đó là bản đồ của sở thú gần nhà mình.)
A: Can I ride my bike there?
(Mình có thể đạp xe ở đó không?)
B: Yes, you can. There is a bike trail here.
(Có, bạn có thể. Có một đường mòn dành cho xe đạp ở đây.)
A: Are there any shops in the zoo?
(Có cửa hàng nào trong sở thú không?)
B: Yes, there are four zoo shops.
(Vâng, có bốn cửa hàng sở thú.)
A: Where can I ask for information?
(Tôi có thể hỏi thông tin ở đâu?)
B: There are two information stations at Main Gate entrance and Rail Gate entrance.
(Có hai trạm thông tin ở lối vào Cổng chính và lối vào Cổng Đường sắt.)