D. MY WORLD (Thế giới của tôi)
Do you agree with the author's advice? Why? Tell a partner.
(Bạn có đồng ý với lời khuyên của tác giả không? Tại sao? Nói với bạn bên cạnh.)
C. Read the article again. Does the author agree or disagree with this advice? Circle A for agree or D for disagree.
(Đọc lại bài viết. Tác giả đồng ý hay không đồng ý với lời khuyên này? Khoanh tròn chữ A khi “đồng ý” hoặc D khi “không đồng ý”.)
1. Plan everything before your vacation.
2. Visit new places out of the city center.
3. Always buy food from supermarkets.
4. Get all your information from guidebooks and the Internet.
5. Talk to local people for advice and suggestions.
C. Write advice for the following situations, using have to. Then tell a partner your advice.
(Viết lời khuyên cho các tình huống sau, sử dụng “have to”. Sau đó nói với bạn ngồi cạnh về lời khuyên của bạn.)
1. Tell your sister to stop smoking.
(Bảo em gái của bạn ngừng hút thuốc.)
2. Tell your father to go on a diet.
(Bảo bố bạn ăn kiêng.)
3. Tell your friend to stop watching so much TV.
(Bảo bạn của bạn ngừng xem TV quá nhiều.)
4. Tell your brother to get more exercise.
(Bảo anh trai của bạn tập thể dục nhiều hơn.)
5. Tell your mother to get more sleep. (Bảo mẹ bạn ngủ nhiều hơn.)
GOAL CHECK
(Kiểm tra mục tiêu)
1. Do you agree or disagree with each statement? Why? Write notes in your notebook.
(Bạn đồng ý hay không đồng ý với mỗi câu sau? Tại sao? Viết chúng vào vở của bạn.)
1. Bowler hats are popular in my country.
(Mũ quả dưa rất phổ biến ở đất nước tôi.)
2. People with stylish clothes are always rich.
(Những người ăn mặc sành điệu luôn giàu có.)
3. School uniforms are a good idea.
(Đồng phục học sinh là một ý kiến hay.)
4. Stylish shoes are better than comfortable ones.
(Những đôi giày thời trang tốt hơn những đôi giày thoải mái.)
5. Men should always wear suits to work.
(Đàn ông nên luôn mặc vest khi đi làm.)
6. Women spend more money on clothes than men.
(Phụ nữ chi nhiều tiền cho quần áo hơn nam giới.)
7. Fashion in the 20th century was better than it is now.
(Thời trang ở thế kỷ 20 tốt hơn bây giờ.)
8. Most people like shopping for clothes.
(Hầu hết mọi người đều thích mua sắm quần áo.)
2. In groups, discuss the statements. Give your opinions with reasons for your answers.
(Hoạt động theo nhóm, thảo luận về các câu trên. Đưa ra ý kiến của bạn và lý do cho câu trả lời của bạn.)
1.
1. Bowler hats are popular in my country.
(Mũ quả dưa rất phổ biến ở đất nước tôi.)
- I don’t think bowler hats are popular in my country. Because the traditional hats in Viet Nam are conical hats.
(Tôi không nghĩ rằng mũ quả dưa phổ biến ở đất nước của tôi. Vì nón truyền thống ở Việt Nam là nón lá.)
2. People with stylish clothes are always rich.
(Những người ăn mặc sành điệu luôn giàu có.)
- In my opinion, people with stylish clothes aren’t always rich. People will wear what they want.
(Theo tôi, những người ăn mặc sành điệu không phải lúc nào cũng giàu có. Mọi người sẽ mặc những gì họ muốn.)
3. School uniforms are a good idea.
(Đồng phục học sinh là một ý kiến hay.)
- I agree that school uniforms are a good idea. It makes students feel equal in the educational environment.
(Tôi đồng ý rằng đồng phục học sinh là một ý kiến hay. Nó làm cho học sinh cảm thấy bình đẳng trong môi trường giáo dục.)
4. Stylish shoes are better than comfortable ones.
(Những đôi giày thời trang tốt hơn những đôi giày thoải mái.)
- I disagree that stylish shoes are better than comfortable ones. Stylish shoes often make people uncomfortable because they are made from materials which aren’t always the best.
(Tôi không đồng ý rằng những đôi giày thời trang tốt hơn những đôi giày thoải mái. Những đôi giày kiểu cách thường khiến mọi người khó chịu vì chúng được làm từ chất liệu không phải lúc nào cũng là tốt nhất.)
5. Men should always wear suits to work.
(Đàn ông nên luôn mặc vest khi đi làm.)
- In my opinion, men don’t need to wear suits to work all the time. They should wear clothes which are both polite and comfortable. If they feel uncomfortable, they can’t concentrate on their work.
(Theo tôi, đàn ông không nhất thiết lúc nào cũng phải mặc vest đi làm. Họ nên mặc quần áo lịch sự và thoải mái. Nếu họ cảm thấy không thoải mái, họ không thể tập trung vào công việc của họ.)
6. Women spend more money on clothes than men.
(Phụ nữ chi nhiều tiền cho quần áo hơn nam giới.)
- I agree with this idea. Women like to wear fashionable and trending clothes, so they will spend more money to buy the latest style of clothing.
(Tôi đồng ý với ý kiến này. Phụ nữ thích mặc những bộ quần áo thời trang và hợp xu hướng, vì vậy họ sẽ chi nhiều tiền hơn để mua những bộ quần áo theo phong cách mới nhất.)
7. Fashion in the 20th century was better than it is now.
(Thời trang ở thế kỷ 20 tốt hơn bây giờ.)
- I don’t think so. Each person will like different styles of clothing, so we can’t say fashion in the 20 century was better than it is now. In my view, it wasn’t better because the clothes in the 20th century were not as comfortable as those in the 21st century.
(Tôi không nghĩ vậy. Mỗi người sẽ thích những kiểu quần áo khác nhau, vì vậy chúng ta không thể nói thời trang ở thế kỷ 20 tốt hơn bây giờ. Theo quan điểm của tôi, nó không tốt hơn vì quần áo ở thế kỷ 20 không thoải mái như ở thế kỷ 21.)
8. Most people like shopping for clothes.
(Hầu hết mọi người đều thích mua sắm quần áo.)
- I disagree with this idea. Many people don’t like shopping for clothes. They think shopping for clothes is time-consuming.
(Tôi không đồng ý với ý kiến này. Nhiều người không thích mua sắm quần áo. Họ cho rằng mua sắm quần áo tốn nhiều thời gian.)
2.
A: Do you think bowler hats are popular in our country?
B: No, I don’t think so. Because the traditional hats in Viet Nam are conical hats. They are more popular than bowler hats.
Tạm dịch:
A: Bạn có nghĩ rằng mũ quả dưa phổ biến ở nước ta không?
B: Không, tôi không nghĩ vậy. Vì nón truyền thống ở Việt Nam là nón lá. Chúng phổ biến hơn mũ quả dưa.
6. Work in pairs. Read the task below. Agree with your partner and make notes in the chart below. Present your ideas.
(Làm việc theo cặp. Đọc đề bài bên dưới. Đồng ý với bạn của bạn và ghi chú thích trong bảng dưới. Trình bày ý tưởng của bạn.)
You and a group of friends are deciding what to do on the Saturday night after your last exam. Decide on an activity, the type of food you will eat, and where and when you will meet.
(Bạn và một nhóm bạn đang quyết định làm gì vào tối thứ 7 sau kì thi cuối cùng. Quyết định dựa vào một hoạt động, loại đồ ăn sẽ ăn và gặp nhau ở đâu và khi nào.)
Possible activities: (Hoạt động)
- watch a movie (đi xem phim)
- 7pm Saturday (7 giờ tối thứ 7)
- cinema (rạp chiếu phim)
- about 60.000VND per person (khoảng 60 nghìn 1 người)
Food (Đồ ăn)
- fried chicken (gà chiên)
- about 100.000VND per person (khoảng 100 nghìn 1 người)
- KFC
Meet (Gặp nhau)
- in front of KFC restaurant (Trước cửa nhà hàng KFC)
- 6pm Saturday (6 giờ tối thứ 7)
c. In pairs: Which predictions do you agree with? Which ones do you disagree with? Why? (Theo cặp: Em đồng ý với dự đoán nào? Em không đồng ý với cái nào? Tại sao?)
I agree with Shara’s prediction that many schools are going to use apps because smart technologies such as mobile phones and laptops are becoming really common all over the world. (Tôi đồng ý với dự đoán của Shara rằng nhiều trường học sẽ sử dụng ứng dụng vì các công nghệ thông minh như điện thoại di động và máy tính xách tay đang trở nên thực sự phổ biến trên toàn thế giới.)
I disagree with Patrick’s prediction that students will mainly study online because despite the convenience of e-learning, students also have to go to offline classes to have a better interaction with teachers and their peers. (Tôi không đồng ý với dự đoán của Patrick rằng sinh viên sẽ chủ yếu học trực tuyến bởi vì mặc dù sự tiện lợi của e-learning, sinh viên cũng phải đến các lớp học tại lớp để tương tác tốt hơn với giáo viên và bạn bè của họ.)
C. Which summer job is good for you? Why? Tell your partner.
(Công việc mùa hè nào hợp với bạn? Tại sao? Nói với bạn bên cạnh.)
- This job is good because it’s interesting. I like children. It’s easy.
(Công việc này tốt vì nó rất thú vị. Tớ thích trẻ em. Nó rất dễ.)
- I think being a cashier is good for me. I am a careful person and I want to earn more money. The job is easy and well-paid so I will do it well.
(Tớ nghĩ là làm một nhân viên thu ngân thì phù hợp tớ. Tớ là một người cẩn thận và tớ muốn kiếm nhiều tiền. Công việc này lại dễ và được trả lương cao nên tớ sẽ làm tốt.)
d. In pairs: Tell your partner about what you did on your last vacation. (Theo cặp: Nói với đối tác của bạn về những gì em đã làm trong kỳ nghỉ trước.)
On my last vacation, I went to… (Vào kỳ nghỉ vừa qua của tôi, tôi đã đến …)
The last vacation was a lot of fun and had a lot of funny activities that I enjoyed. I also made some fun new friends, and got to hang out with them a few times, where we could go to the beach and enjoy the sunshine and swim. We enjoyed camping and sitting by the fires, eating some snacks while talking and having fun.
(Kỳ nghỉ vừa qua rất vui và có rất nhiều hoạt động vui nhộn mà tôi rất thích. Tôi cũng có một vài người bạn mới vui vẻ, và đi chơi với họ một vài lần, nơi chúng tôi có thể đi đến bãi biển, tận hưởng ánh nắng mặt trời và bơi lội. Chúng tôi rất thích cắm trại và ngồi bên đống lửa, ăn một vài món ăn nhẹ trong khi nói chuyện và vui vẻ.)
1. Read the article. Do you agree with Ben?
(Đọc bài báo. Bạn có đồng ý với Ben không?)
littleaf1998 Moderator
‘Most people do not take global warming seriously enough.’ Do you agree?
Join the debate. A prize for the best article!
ben_the_climber
Global warming is probably the most serious threat we face, and we should all be worried about it. And indeed, it seems to me that most people take the issue very seriously. These days, people take a lot of care to recycle plastic, paper, glass and other materials. If recycling bins are available, they use them. What is more, they often choose to walk or cycle somewhere in order to reduce carbon emissions.
There are people who believe that it is normal for the temperature of the Earth to go up and down. They don't believe that humans are causing global warming, so they don't believe that humans need to alter their behaviour. Other people may just be too selfish to lead a green lifestyle. Nevertheless, the majority of people believe the evidence and do whatever they can to combat climate change.
C. Read the sentences. Circle the adjective that you agree with in each sentence. Compare your answers with a partner. Discuss any differences.
(Đọc các câu bên dưới. Khoanh vào tính từ mà bạn cho là phù hợp với nghĩa của câu. So sánh đáp án với bạn của mình. Thảo luận sự khác biệt.)
1. Dan is a travel agent. His job is interesting / boring.
2. Gabriela is a police officer. Her job is safe / dangerous.
3. Mario’s job does not pay a high salary. He is happy / unhappy.
4. Ismael is a doctor. He is rich / poor.
5. Yuki is a teacher. Her job is easy / difficult.
1 interesting
2 dangerous
3 unhappy
4 rich
5 difficult