Câu 5. Một phản ứng ở 45oC có tốc độ là 0,068 mol/(L.min). Hỏi phải giảm xuống nhiệt độ bao nhiêu để tốc độ phản ứng là 0,017 mol/(L.min). Giả sử, trong khoảng nhiệt độ thí nghiệm, hệ số nhiệt độ Van’t Hoff của phản ứng bằng 2.
Ở 20 oC, tốc độ một phản ứng là 0,05 mol/(L.min). Ở 30oC, tốc độ phản ứng này là 0,15 mol/(L.min).
a) Hãy tính hệ số nhiệt độ Van’t Hoff của phản ứng trên.
b) Dự đoán tốc độ phản ứng trên ở 40oC (giả thiết hệ số nhiệt độ γ trong khoảng nhiệt độ này không đổi).
Khi nhiệt độ tăng thêm 100C, tốc độ của phản ứng hóa học tăng lên bốn lần. Hỏi tốc độ phản ứng đó sẽ giảm đi bao nhiêu lần khi nhiệt độ giảm từ 700C xuống 400C
A. 44 lần
B. 64 lần
C. 54 lần
D. 24 lần
Hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng là bao nhiêu, biết rằng khi đưa nhiệt độ của phản ứng từ -500C lên đến 50oC thì tốc độ phản ứng tăng lên 1024 lần?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
23. Một phản ứng có tốc độ phản ứng ở ở 50o C là 10−5 mol/l.s; ở 100o C, tốc độ phản ứng bằng 10−2 mol/l.s. Tính năng lượng hoạt hóa dựa vào phương trình Arrhenius. Cho biết R = 1,987 cal/mol.K.
24. Tính tốc độ trung bình của phản ứng, biết rằng khi bắt đầu phản ứng, nồng độ của một chất là 0,1 mol/l; sau 1 phút nồng độ của chất còn lại 0,05 mol/l.
25. Một phản ứng có hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng bằng 3,33. Ở 25°C, phản ứng kết thúc sau 2 giờ. Dựa vào quy tắc thực nghiệm Van’t Hoff, cho biết sau bao lâu phản ứng kết thúc nếu tiến hành phản ứng ở 80°C.
giúp các ậu ạ
Câu 23 bạn tự áp vào công thức là tính ra Ea thôi. Nên em tự làm nhé
Câu 24: \(\overline{v}=\frac{\left|\Delta C\right|}{\Delta t}=\frac{0,05}{1}=0,05M.phút^{-1}\)
Câu 25
vsau = vtrước.3,33(80-25):10= 747.vtrước
=> Thời gian thực hiện pứ = 2/747 giờ
Cho phương trình hóa học của phản ứng: X+2Y → Z+T. Ở nhiệt độ ban đầu, nồng độ của chất X là 0,2 mol/l. Sau 40 giây, nồng độ của chất X là 0,04 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là:
A. 4,0.10-3 mol/(l.s).
B. 5,0.10-3 mol/(l.s).
C. 4,0.10-4 mol/(l.s).
D. 1,0.10-3 mol/(l.s).
24. Tính tốc độ trung bình của phản ứng, biết rằng khi bắt đầu phản ứng, nồng độ của một chất là 0,1 mol/l; sau 1 phút nồng độ của chất còn lại 0,05 mol/l.
25. Một phản ứng có hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng bằng 3,33. Ở 25°C, phản ứng kết thúc sau 2 giờ. Dựa vào quy tắc thực nghiệm Van’t Hoff, cho biết sau bao lâu phản ứng kết thúc nếu tiến hành phản ứng ở 80°C. 26. Để khảo sát ảnh hưởng của nồng độ tác chất đối với tốc độ phản ứng: F2 (k) + 2ClO2 (k) → 2FClO2 (k)
giúp mn ơi
5 câu trắc nghiệm ạ
Câu 1: Khi quan sát một hiện tượng, để biết đó là hiện tượng hóa học trong đó có phản ứng hóa học xảy ra phải căn cứ vào
A. tốc độ phản ứng. B. có chất mới sinh ra.
C. nhiệt độ của phản ứng. D. kích thước chất mới.
Câu 2: Trong phản ứng hoá học, hạt vi mô nào được bảo toàn?
A. Hạt phân tử B. Hạt nguyên tử
C. Cả hai loại hạt trên D. Không loại hạt nào được
Câu 3. Cho phương trình hóa học sau: 4Al + 3O2 à 2 Al2O3. Tỉ lệ giữa số nguyên tử Al và phân tử O2 là
A. 2:3 B. 4:2 C. 4:3 D. 3:2
Câu 4. Cho phương trình hóa học sau: 2H2 + O2 à 2 H2O. Tỉ lệ giữa số phân tử H2: phân tử O2: phân tử H2O là
A. 2:0:2 B. 2:2 C. 3:2 D. 2:1:2
Câu 5. Dấu hiệu nào giúp ta có thể khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?
A. Có chất kết tủa C. . Có chất khí thoát ra
B. Có sự thay đổi màu sắc D. Một trong số các dấu hiệu trên
Ở nhiệt độ phòng, người ta xác định tốc độ đầu của phản ứng hoá học xảy ra giữa hai chất A và B thu được kết quả sau:
Thí nghiệm |
Nồng độ đầu A (M) |
Nồng độ đầu của B (M) |
Tốc độ đầu của phản ứng (mol-1J. S-1) |
1 |
0,01 |
0,02 |
0,014 |
2 |
0,01 |
0,01 |
0,007 |
3 |
0,04 |
0,02 |
0,224 |
Biểu thức mô tả sự phụ thuộc tốc độ phản ứng vào nồng độ A và B là:
A. v = k. CA. CB
B. v = k. CA2.Cb2
C. v = k. CA2. CB
D. v = k. CA .CB2
Đáp án C
So với TN1, TN2 có nồng độ chất B giảm 2 lần, nồng độ chất A giữ nguyên, làm cho tốc độ phản ứng giảm 2 lần. Kết luận tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ chất B.
So với TN1, TN3 có nồng độ chất A tăng 4 lần, nồng độ chất B giữ nguyên, làm cho tốc độ phản ứng tăng 16 lần. Kết luận tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với bình phương nồng độ chất A
Trong phòng thí nghiệm, để tăng tốc độ của một số phản ứng hoá học, ngoài các biện pháp như tăng nồng độ, nhiệt độ, người ta còn dùng máy khuấy. Tác dụng của máy khuấy là gì ?
Máy khuấy là một thiết bị cho phép tăng tốc độ khuếch tán của các chất tham gia phản ứng, do đó tăng khả năng tiếp xúc của các chất và tăng tốc độ phản ứng hoá học. Người ta thường dùng máy khuấy trong trường hợp phản ứng giữa các chất lỏng khác nhau, hay phản ứng giữa chất lỏng và chất rắn.