a) Phân tích các lực tác dụng lên hệ người và ván khi trượt từ trên đồi cát (Hình 15.11).
b) Phân tích đặc điểm của công do những lực này sinh ra trong quá trình trượt.
a) Phân tích các lực tác dụng lên hệ người và ván khi trượt từ trên đồi cát (Hình 15.11).
b) Phân tích đặc điểm của công do những lực này sinh ra trong quá trình trượt.
a) Các lực tác dụng lên hệ người và ván trượt từ trên đồi cát là:
+ Trọng lực
+ Phản lực
+ Lực ma sát
b)
+ Công của trọng lực là công phát động
+ Công của lực ma sát là công cản
+ Phản lực không sinh công.
Một vật 2kg trượt trên sàn nhà có hệ số ma sát 0,2. Dưới tác dụng của lực k đổi có độ lớn 10N hợp với phương ngang một góc 30 độ
a, Hãy vẽ hình, phân tích lực tác dụng vào vật
b, Công của lực F khi vật đi được 30m
c, Công của lực ma sát
Quan sát Hình 13.7 và thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định hướng của lực ma sát tác dụng lên khối gỗ (Hình 13.7a) và ván trượt (Hình 13.7b).
b) Trình bày phương pháp tính toán độ lớn của các lực ma sát này.
a) Hướng của lực ma sát tác dụng lên khối gỗ ngược hướng chuyển động của khối khối gỗ.
b) Để xác định độ lớn của lực ma sát tác dụng kên các hệ trong Hình 13.7, ta phải xác định được độ lớn của phản lực (vuông góc với phương chuyển động).
Trong khi đó, lực kéo \(\overrightarrow F \) của xe và trọng lực \(\overrightarrow P \) của hệ người lại hợp với phương chuyển động một góc xác định. Vì vậy, ta cần phải phân tích các lực này thành những thành phần vuông góc với nhau như minh họa trong Hình 13.8:
\(\overrightarrow F = \overrightarrow {{F_x}} + \overrightarrow {{F_y}} \) hoặc \(\overrightarrow P = \overrightarrow {{P_x}} + \overrightarrow {{P_y}} \)
Độ lớn của các lực thành phần được xác định dựa vào các phép tính hình học.
3. Quan sát Hình 13.7 và thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định hướng của lực ma sát tác dụng lên khối gỗ (Hình 13.7a) và ván trượt (Hình 13.7b).
b) Trình bày phương pháp tính toán độ lớn của các lực ma sát này.
Một vật có khối lượng 40 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực kéo theo phương nằm ngang có độ lớn là 180 N. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn nhà là µ = 0,25. Lấy g = 10 m/s2.
a) Vẽ hình, phân tích các lực tác dụng vào vật và viết biểu thức của định luật II Newton.
b) Tính độ lớn lực ma sát giữa vật và sàn nhà
c) Tính gia tốc của vật.
d) Tính vận tốc và quãng đường mà vật đạt được sau 3 s chuyển động.
Khi đẩy một ván trượt bằng một lực F 1 = 20 N theo phương ngang thì nó chuyển động thẳng đều. Nếu chất lên ván một hòn đá nặng 20kg thì để nó trượt đều phải tác dụng lực F 2 = 60 N theo phương ngang. Tìm hệ số ma sát trượt giữa tấm ván và mặt sàn.
A. 0,25
B. 0,2
C. 0,1
D. 0,15
Chọn B.
Đặt m là khối lượng tấm ván, ∆m là khối lượng hòn đá. Do cả hai trường hợp đều trượt đều (a = 0) nên ta có:
Khi đẩy một ván trượt bằng một lực F 1 = 20 N theo phương ngang thì nó chuyển động thẳng đều. Nếu chất lên ván một hòn đá nặng 20kg thì để nó trượt đều phải tác dụng lực F 2 = 60 N theo phương ngang. Tìm hệ số ma sát trượt giữa tấm ván và mặt sàn.
A. 0,25
B. 0,2.
C. 0,1
D. 0,15
Chọn B.
Đặt m là khối lượng tấm ván, ∆m là khối lượng hòn đá. Do cả hai trường hợp đều trượt đều (a = 0) nên ta có:
Một người có cân nặng 50 kg tham gia trò chơi trượt patin, khi chơi người này đi giày trượt có diện tích tiếp xúc với mặt sàn của mỗi chiếc là 20 cm2.
a. Tính áp lực của người đó tác dụng lên sàn.
b.Tính áp suất của người đó tác dụng lên sàn khi trượt bằng hai chân và khi trượt bằng một chân.
\(20cm^2=0,002m^2\)
\(=>F=P=10m=10\cdot50=500N\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{500}{0,002}=250000\left(Pa\right)\\p'=\dfrac{F'}{S'}=\dfrac{500}{0,002\cdot2}=125000\left(Pa\right)\end{matrix}\right.\)
Người ta kéo một cái thùng nặng 30kg trượt trên sàn nhà bằng một dây hợp với phương nằm ngang một góc 450, lực tác dụng lên dây là 150N. Tính công của lực đó khi thùng trượt được 15m. Khi thùng trượt công của trọng lực bằng bao nhiêu?
Công lực:
\(A_{Fk}=Fk.s.cos\alpha=150.15.\cos45=1591J\)