Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của mỗi nhiệt kế ở hình 7.3, 7.4 và 7.5
Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1.
Bảng 22.1
Loại nhiệt kế | GHĐ | ĐCNN | Công dụng |
Nhiệt kế thủy ngân | Từ ...oC đến ...oC | ||
Nhiệt kế y tế | Từ ...oC đến ...oC | ||
Nhiệt kế rượu | Từ ...oC đến ...oC |
Bảng 22.1
Loại nhiệt kế | GHĐ | ĐCNN | Công dụng |
Nhiệt kế thủy ngân | Từ -30oC đến 130oC | 1oC | Đo nhiệt độ trong các phòng thí nghiệm |
Nhiệt kế y tế | Từ 35oC đến 42oC | 0,1oC | Đo nhiệt độ cơ thể |
Nhiệt kế rượu | Từ -20oC đến 50oC | 2oC | Đo nhiệt độ khí quyển |
Hãy gọi tên, nêu công dụng, GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế trong hình.
1 | Dụng cụ trong hình có tên gọi là |
| A. nhiệt kế thủy ngân. | B. nhiệt kế kim loại. |
| C. nhiệt kế chỉ thị màu. | D. nhiệt kế rượu. |
2 | Nhiệt kế trong hình sau có |
| A. GHĐ: từ 20°C đến 50°C và ĐCNN: 1°C |
| B. GHĐ: từ -20°C đến 50°C và ĐCNN: 2°C |
| C. GHĐ: 50°C và ĐCNN: 1°C. |
| D. GHĐ: từ -20°C đến 50°C và ĐCNN: 1°C |
1 | Dụng cụ trong hình có tên gọi là
|
| A. nhiệt kế thủy ngân. | B. nhiệt kế kim loại. |
| C. nhiệt kế chỉ thị màu. | D. nhiệt kế rượu. |
Hãy cho biết vôn kế sau có mấy thang đo, GHĐ và ĐCNN của mỗi thang?
Vôn kế này có hai thang đo: thang đo 12 V và thang đo 6V
Thang đo 12 V có GHĐ là 12 V; ĐCNN là 0,2 V
Thang đo 6 V có GHĐ là 6V; ĐCNN là 0,1 V
Cho biết GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế
giúp mình với ạ...Cảm ơn
Nhiệt kế thủy ngân:
- GHĐ: Từ -30 độ C → 130 độ C
- ĐCNN: 1 độ C
Nhiệt kế y tế:
- GHĐ: Từ 35 độ C → 42 độ C
- ĐCNN: 0,1 độ C
Nhiệt kế thủy ngân:
- GHĐ: Từ -30 độ C → 130 độ C
- ĐCNN: 1 độ C
Nhiệt kế y tế:
- GHĐ: Từ 35 độ C → 42 độ C
- ĐCNN: 0,1 độ C
nhiệt kế thủy ngân:GHĐ: -30 độ C đến 130 độ C; ĐCNN:1độ C
nhiệt kế y tế: GHĐ: từ 35độC đến 45độC; ĐCNN:0,1độC
Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của vôn kế sau:
Vôn kế này có GHĐ là 300V; ĐCNN là 10 V.
hãy nêu tên công cụ, tác dụng, GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế dưới đây :
cho biết GHĐ và ĐCNN của các loại nhiệt kế?
giúp mình với thi tới nơi rồi
nhiệt kế thủy ngân:GHĐ: -30 độ C đến 130 độ C; ĐCNN:1độ C;công dụng: đo t* ở phòng thí nghiệm
nhiệt kế y tế: GHĐ: từ 35*C đến 45*C; ĐCNN:0,1*C; công dụng: đo t* cơ thể
nhiệt kế rượu: GHĐ: từ -20*C đến 50*C; ĐCNN: 2*C; công dụng: đo t* khí quyển.....
Nhiệt kế y tế :
GHĐ : từ 350C đến 420C
ĐCNN : 0,10C
mình chỉ bít nhiu đó thui à
nhiệt kế thủy ngân:GHĐ: -30 độ C đến 130 độ C; ĐCNN:1độ C;công dụng: đo t* ở phòng thí nghiệm
nhiệt kế y tế: GHĐ: từ 35*C đến 45*C; ĐCNN:0,1*C; công dụng: đo t* cơ thể
nhiệt kế rượu: GHĐ: từ -20*C đến 50*C; ĐCNN: 2*C; công dụng: đo t* khí quyển.....
GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế ở hình 22.2 là
A. 50 0 C và 1 0 C
B. 50 0 C và 2 0 C
C. từ 20 0 C đến 50 0 C và 1 0 C
D. từ - 20 0 C đến 50 0 C và 1 0 C
Chọn B
Vì GHĐ là nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế là 50oC còn ĐCNN là khoảng cách hai vạch gần nhất là 2oC.