Chứng tỏ rằng chênh lệch áp suất Δp giữa hai điểm trong chất lỏng tỉ lệ thuận với chênh lệch độ sâu Δh của hai điểm đó.
Một bình cầu được nối với một ống chữ U có chứa thủy ngân (H.9.2). Nếu độ chênh lệch giữa hai mực thủy ngân trong ống chữ U là 4 cm thì độ chênh lệch giữa áp suất không khí trong bình cầu và áp suất khí quyển là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136 000N/m3
Nếu độ chênh lệch giữa hai mực thủy ngân trong ống chữ U là 4 cm thì độ chênh lệch giữa áp suất không khí trong bình cầu và áp suất khí quyển là:
p = 0,04.136000= 5440N/m2 = 5440Pa.
Xét 2 điểm A và B ở các độ sâu tương ứng là 1m và 3m trong hồ nước. Hỏi độ chênh lệch áp suất giữa 2 điểm A và B là bao nhiêu? Cho khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3, g = 10m/s2.
A. Dp=104 atm
B. Dp=3.104 Pa
C. Dp=2.104 Pa
D. Dp=2.104 atm
Đáp án: C
Ta có: ∆p = pB – pA = ρ.g.(hB – hA) = 1000.10.(3-1) = 2.104 Pa
bài tập áp dụng tính chênh lệch về nhiệt độ và độ cao giữa hai điểm. mình cần gấp ạ
Một hồ nước sâu 1,5 m, áp suất khí quyển trên mặt thoáng là 10^5 Pa. Lấy g = 10 m/s?. a) Tính áp suất ở đáy hồ nước. b) Tính độ chênh lệch áp suất giữa đáy hồ và một điểm M cách đáy hồ 1m
a.
\(p=p_0+pgh=10^5+1000\cdot10\cdot1,5=115000\left(Pa\right)\)
b.
\(\Delta p=p_0+pg\Delta h=10^5+1000\cdot10\cdot1=110000\left(Pa\right)\)
Chứng tỏ rằng đối với những góc lệch nhỏ hơn 20o thì độ chênh lệch giữa sinα và α (rad) không đến 1%.
Ta kiểm nghiệm với các góc lệch nhỏ bằng 20o, ta có sinα ≈ α (rad)
Do đó độ chênh lệch giữa sinα và α là:
0,3491 – 0,3420 = 0,0071 = 0,7%
Khi độ chênh lệch nhiệt độ giữa hai đầu là 200 độ C thì suất điện động của cặp nhiệt điện Fe – Constantan là ζ 10 = 15 , 8 m V mV, của cặp nhiệt điện Cu – Constantan là ζ 20 = 14 , 9 m V . Tính suất điện động của cặp nhiệt điện Fe – Cu khi chênh lệch nhiệt độ giữa hai đầu là 200 độ C.
A. 0,9 mV
B. 0,1 mV
C. 0,5 mV
D. 0,6 mV
áp suất của không khí trong phế bào là 710mmHg.tỉ lệ phần trăm ôxi trong phế bào là 15%.
a)sự chênh lệch áp suất của oxi,phế bào và máulà bao nhiêu mmHg?(nếu áp suất của õi trong máu là 37mmHg)
b)sự chênh lệch áp suất này sẽ như thế nào?
Một bình thông nhau có tiết diện mỗi nhánh đều là 5cm2 đang chứa nước đến độ cao 6cm (tính từ đáy bình). Cho trong lượng riêng của nước là 10000N/m3
A, Tính áp suất đi nước gây ra ở đấy bình
B, Rót dầu có trọng lượng riêng 8000N/m3 vào một trong hai nhánh cho đến khi độ chênh lệch hai mực chất lỏng trong hai nhánh là 5cm. Hãy xác định chiều cao cột dầu đã rót vào
C, Tính độ chênh lệch mực nước ở 2 nhánh trong trường hợp câu B
D, Tính khối lượng dầu đã rót vào ở câu B
một ống đo áp ( phía trên hở ) được gắn với thành bình kín chứa nước, biết áp suất trên mặt chất lỏng trong bình là p0=1,05at. Xác định chênh lệch mực nước trong ống đo áp và mực nước trong bình
Áp suất tại đáy bình: \(P_1=p0+\rho gh=1,05.10^5Pa+1000kg/m^3.9,81m/s^2.h\)
Áp suất tại đáy ống: \(P_2=p0=1,05.10^5Pa\)
Chênh lệch áp suất giữa đáy ống và đáy bình: \(\Delta P=P_1-P_2=\left(1,05.10^5+1000.9,81.h\right)-1,05.10^5Pa\)
Chênh lệch mực nước trong ống đo áp và mực nước trong bình:
\(h=\dfrac{\Delta P}{\rho g}=\dfrac{1,05.10^5+1000.9,81.h-1,05.10^5}{1000.9,81}=0,107\left(m\right)\)
❤HaNa.