Đun nóng 40g thuốc tím thành phần chính là KMnO4 và 21 tạp chất trơ Tính khối lượng oxi thu được biết có 80% KMnO4 về khối lượng đã bị phân hủy
Đun nóng 40g thuốc tím thành phần chính là KMnO4 và 21 tạp chất trơ Tính khối lượng oxi thu được biết có 80% KMnO4 về khối lượng đã bị phân hủy
\(\%m_{KMnO_4}=100\%-21\%=79\%\)
\(m_{KMnO_4}=40.79\%=31,6g\)
\(n_{KMnO_4}=\frac{31,6}{158}=0,2mol\)
\(n_{KMnO_4\text{phản ứng}}=80\%.0,2=0,16mol\)
PTHH: \(2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Từ phương trình \(n_{O_2}=\frac{1}{2}.n_{KMnO_4\text{phản ứng}}=0,08mol\)
\(m_{O_2}=32.0,08=2,56g\)
khi nung nóng KMnO4 thu được K2MnO4,MnO2 và O2
a/viết PTHH xảy ra
b/nếu sau phản ứng thu được bao nhiêu chất rắn có khối lượng giảm đi 2,4g so với khối lượng chất rắn ban đàu thì có bao nhiêu KMnO4 đã bị phân hủy?
c/cần bao nhiêu gam thuốc tím (chứa 96% KMnO4 về khối lượng) đẻ có được lượng KMnO4 ở trên
a) \(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
b) Đặt x là số mol của \(KMnO_4\)
\(\Rightarrow n_{K_2MnO_4}=\frac{1}{2}n_{KMnO_4}=\frac{1}{2}x\)
Ta có : \(m_{KMnO_4}-m_{K_2MnO_4}=2,4\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow158x-\frac{197}{2}x=2,4\)
\(\Leftrightarrow x\approx0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,04\times158=6,32\left(g\right)\)
Đung nóng 15,8g kali pemanganat(thuốc tím) K M n O 4 trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6g; khối lượng khí oxi thu được là 2,8g. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m O 2 = 15,8 – 12,6 = 3,2(g)
Hiệu suất của phản ứng phân hủy: H = 2,8/3,2 x 100 = 87,5%
Ở nhiệt độ cao , KMnO4 (thuốc tìm) bị phân hủy cho oxi pay ra :
2KMnO4 ----) K2MnO4 + MnO2 + O2
A)tính khối lượng oxi thu đươc biết khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân là 39,5g
b)Muốn thu đc 1,5mol thì cần bnhieu gam KMn04?
a) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 (1)
2 1 1 1
0,25 0,125 0,125 0,125
3 1,5 1,5 1,5
nKMnO4 = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{39,5}{158}\) = 0,25
Từ (1) ⇒ nO2 = 0,125 (mol)
mO2 = n . M = 0,125 . 32 = 4 (g)
b) Từ (1) ⇒ nKMnO4 = 3 (mol)
mKMnO4 = n.M = 3 . 158 = 474 (g)
Nung 400gam đá vôi chứa 80% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất rắn trơ( không chứa CaO và không bị phân hủy) thu được chất rắn X và khí CO2. Phần trăm khối lượng của canxi oxit có trong chất rắn X là( biets hiệu suất phản ứng là 80%)
A. 73.68%
B. 41.67%
C. 69.14%
D. 49.89%
Ta có: \(m_{CaCO_3}=400.\dfrac{80\%}{100\%}=320\left(g\right)\)
Mà hiệu suất bằng 80%, suy ra:
\(m_{CaCO_{3_{PỨ}}}=320.\dfrac{80\%}{100\%}=256\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{256}{100}=2,56\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaCO_3\overset{t^o}{--->}CaO+CO_2\)
Theo PT: \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=2,56\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaO}=2,56.56=143,36\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{Ca_{\left(CaO\right)}}=2,56.40=102,4\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{Ca_{\left(CaO\right)}}}=\dfrac{102,4}{143,36}.100\%\approx73,7\%\)
Chọn A
phân huỷ 1 tấn thuốc tím chứa 80% KMnO4 thì thu được ag chất rắn. Tính % theo khối lượng của chất trong A biết H=60%
Đốt cháy hoàn toàn 13g hh A gồm C và S trong khí O2 vừa đủ, sau pư thu đc hh khí B gồm CO2 và SO2 có tỉ khối đối vs H2 là 29
a, Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong A
b,Tính thể tích khí O2 đã pư đktc
c,Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để khi phân hủy thu đc lượng khí O2 ở trên? Biết hiệu suất pứ phân hủy KMnO4 là 80%
a,PTHH: C + O2 -> CO2 (*)
x x x (mol)
S + O2 -> SO2 (**)
y y y (mol)
Ta có dB/H2=9 => MB = 29.2=58 (g)=m hh khí B / n hh Khí B
<=>58= \(\frac{44x+64y}{x+y}\)
=>44x+64y=58x+58y
<=>7x=3y
<=> 7x-3y=0 (1)
Mà hh A =12x+32y=13 (2)
b,Từ (1),(2) ta có hệ pt
\(\hept{\begin{cases}7x-3y=0\\12x+3y=13\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=0,15\\y=0,35\end{cases}}\)
=>%C = (12.0,15)/13 .100%=13,84%
%S= 100%-13,84%= 86,16%
Từ pt (*),(**) ta có VO2(đktc)=(x+y).22,4=11,2(l)
Để điều chế khí oxi người ta phân hủy KMnO4 và KCLO3
a/Để thu được lượng khí oxi như nhau,chất nào cần số mol nhiều hơn?Cần dùng khối lượng nhiều hơn?
b/phân hủy cùng số mol,chất nào sinh ra khí nhiều hơn?
c/phân hủy cùng khối lượng chất nào sinh ra khí oxi nhiều hơn?
d/Biết giá thành 1kg KMnO4 là 200000đ,1kg KCLO3 là 300000đ,hãy cho biết để điều chế khí oxi như nhau,thì dùng chất nào có giá thành rẻ nhiều hơn?
a)6KMnO4--->3K2MnO4 + 3MnO2 + 3O2 (1)
2KClO3---> 2KCl + 3O2 (2)
Dựa vào phương trình trên ---> thu cùng lượng O2, KMnO4 cần nhiều số mol hơn, và khối lượng nhiều hơn.
b)6KClO3-->6KCl + 9O2 (3)
1,3--->Cùng số mol, KClO3 cho nhiều O2 hơn.
c)Giả sử cả 2 chất cùng có khối lượng là 100g
nKMnO4=50/79(mol)
nKClO3=40/49
Thay vào các phương trình phản ứng tính ra mO2
Cụ thể: KMnO4 cho ra 800/79 (g) O2
KClO3 cho ra 1920/49 (g) O2
---> Cùng m thì KClO3 cho nhiều g O2 hơn.
d) Giả sử cần điều chế 32 g O2
--->nO2=1 mol
--->nKMnO4=2 mol--->mKMnO4=316g
và nKClO3=2/3 mol--->nKClO3=245/3g
Ta có:
-1000g KMnO4 <=> 200000đ
316 g=========>63200đ
-1000g KClO3 <=> 300000đ
245/3g========> 24500đ
Vậy để điều chế cùng lượng O2, KClO3 có giá thành rẻ hơn.