Từ tên gọi hãn xác định công thức cấu tạo:
a, 1-brom-2cl-3metylpentan.
b, 2,2-đicl-3etylpentan.
Làm như này đúng không ạ?
Chất khí A là một xicloankan. Khi đốt cháy 672 ml A (đktc), thì thấy khối lượng C O 2 tạo thành nhiều hơn khối lượng nước tạo thành 3,12 g.
1. Xác định công thức phân tử chất A.
2. Viết công thức cấu tạo và tên các xicloankan ứng với công thức phân tử tìm được.
3. Cho chất A qua dung dịch brom, màu của dung dịch mất đi. Xác định công thức cấu tạo đúng của chất A
1.
Khi đốt 1 moi C n H 2 n , khối lượng C O 2 nhiều hơn khối lượng nước 26n gam.
Khi đốt 0,03 mol C n H 2 n , khối lượng C O 2 nhiều hơn khối lượng nước 3,12 g.
2. Các CTCT
3. Chất A làm mất màu nước brom, vậy A phải có vòng ba cạnh, chất A là metylxiclopropan.
0,7 g một anken có thể làm mất màu 16,0 g dung dịch brom (trong C C l 4 ) có nồng độ 12,5%.
1. Xác định công thức phân tử chất A.
2. Viết công thức cấu tạo của tất cả các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử tìm được. Ghi tên từng đồng phân.
1. C n H 2 n + B r 2 → C n H 2 n B r 2
Số mol anken = số mol B r 2
Khối lượng 1 mol anken
14n = 56 ⇒ n = 4 ⇒ C4H8.
2. Công thức cấu tạo
C H 2 = C H - C H 2 - C H 3 (but-1-en);
C H 3 - C H = C H - C H 3 (but-2-en)
(2-metylpropen )
(xiclobutan)
(metylxiclopropan)
Tiến hành các thí nghiệm để xác định công thức cấu tạo của amin T (đơn chức, phân tử có chứa vòng benzen).
Thí nghiệm 1: Phân tích hàm lượng nguyên tố cho thấy m C : m N = 6 : 1
Thí nghiệm 2: Cho m gam T vào nước brom dư, không thu được dẫn xuất thế brom.
Công thức cấu tạo của T là
A. C 6 H 5 C H 2 N H 2
B. m - C H 3 C 6 H 4 N H 2
C. C 6 H 5 N H C H 3
D. o - C H 3 C 6 H 4 N H 2
Bốn chất hữu cơ có công thức phân tử như sau: C2H2, C2H6O, C2H6O2, C2H6 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Biết rằng:
- Chất Y tác dụng được với natri nhưng không tác dụng được với dung dịch NaOH.
- Chất Z tác dụng được với dung dịch NaOH và làm quỳ tím hóa đỏ.
- Chất X khi bị đốt cháy tỏa nhiều nhiệt.
- Chất T làm mất màu dung dịch brom.
Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên của các chất X,Y,Z, T. Viết các phương trình phản ứng minh họa?
Công thức cấu tạo ứng với các công thức phân tử:
C2H2: CH≡CH
C2H6O: CH3-CH2-OH
C2H4O2: CH3COOH
C2H6: CH3-CH3
- Chất Y tác dụng được với Na nhưng không tác dụng được với NaOH nên Y là hợp chất ancol
=> Y là ancol etylic, công thức cấu tạo CH3-CH2-OH
2CH3-CH2-OH + 2Na → 2CH3-CH2-ONa + H2↑
- Chất Z tác dụng được với dung dịch NaOH và làm quỳ tím hóa đỏ nên Z là axit
=> Z là axit axetic, công thức cấu tạo CH3COOH
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
- Chất X khi bị đốt cháy tỏa nhiều nhiệt
=> X là etan, công thức cấu tạo CH3-CH3
2CH3-CH3 + 7O2 → t ∘ 4CO2 + 6H2O
- Chất T làm mất màu dung dịch nước brom
=> T là axetilen, công thức cấu tạo CH≡CH
CH≡CH + 2Br2 → CHBr2-CHBr2
Viết công thức cấu tạo, gọi tên thay thế và tên thông thường của các alcohol có công thức phân tử là C4H10O. Xác định bậc của alcohol trong mỗi trường hợp.
Các alcohol có công thức phân tử C4H10O:
Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A, thu được khí C O 2 và hơi nước theo tỉ lệ 77 : 18 về khối lượng. Nếu làm bay hơi hết 5,06 gam A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 1,76 g O 2 ở cùng nhiệt độ và áp suất.
1. Xác định công thức phân tử của chất A.
2. Chất A không tác dụng với nước brom nhưng tác dụng được với dung dịch K M n O 4 khi đun nóng. Viết công thức cấu tạo và tên chất A.
1.
Theo đầu bài ta có:
Tức là 12x + y = 92,0 ⇒ x = 7 ; y = 8
Công thức phân tử chất A là C 7 H 8 .
2. Công thức cấu tạo
(metylbenzen (toluen))
Viết công thức cấu tạo của các chất có tên gọi sau đây:
+) 2,2-dimetylpentan
+) 2-etyl-3-metylbut-1-en.
+ 2,2-dimetylpentan:
\(CH_3-C\left(CH_3\right)_2-CH_2-CH_2-CH_3\)
+ 2-etyl-3-metylbut-1-en:
\(CH_2=C\left(C_2H_5\right)-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
1/ Đốt cháy 2,4g đơn chất R trong oxi thì thu được 4,48 lít khí RO2 ( ở đttc).
Xác định tên và KHHH của R và công thức hóa học của oxit .
2/ Xác định tên và KHHH của R, biết ¼ nguyên tử R có khối lượng bằng 1/8 nguyên tử brom..
ghi phần 1 phần 2 rõ ra ạ để em phân biệt
Hợp chất hữu cơ (có công thức cấu tạo như sau) có tên gọi đúng là
A. 3 – isopropyl – 5,5 – đimetylhexan
B. 2,2 – đimetyl – 4 – isopropylhexan
C. 3 – etyl – 2,5,5 – trimetylhexan
D. 4 –etyl–2,2,5 – trimetylhexan