Bài 5: Cho parafin A mạch không nhánh tác dụng với khí clo, thu được sản phẩm thế monoclo B mạch không nhánh, trong đó có chứa 33,3% khối lượng clo.
a) Tìm CTPT A và B.
b) Viết CTCT và gọi tên thay thế các đồng phân của B?
Câu 2. Cho \(3,6\) gam ankan X tác dụng với khí clo thu được \(11,88\) gam sản phẩm thế đicloankan Y.
a) Tìm CTPT của X và Y.
b) Viết CTCT và gọi tên các đồng phân Y.
a)
$C_nH_{2n+2} + 2Cl_2 \xrightarrow{as} C_nH_{2n}Cl_2 + 2HCl$
Theo PTHH : $n_{C_nH_{2n+2}} = n_{C_nH_{2n}Cl_2}$
$\Rightarrow \dfrac{3,6}{14n + 2} = \dfrac{11,88}{14n + 71}$
$\Rightarrow n = 2$
Vậy CTPT của X là : $C_2H_6$ và CTPT của Y là : $C_2H_4Cl_2$
b)
CTCT :
$Cl-CH_2-CH_2-Cl$ : 1,2 đicloetan
Cho ankan X có CTPT là C6H14 biết rằng khi cho X tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 2 sản phẩm thế monoclo. CTCT đúng của X là
A. 2,3-đimetylbutan
B. Hexan
C. 2-metylpentan
D. 2,2-đimetylbutan
Cho ankan X có CTPT là C6H14, biết rằng khi cho X tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 2 sản phẩm thế monoclo. CTCT đúng của X là
A. 2,3-đimetylbutan
B. Hexan
C. 2-metylpentan
D. 2,2-đimetylbutan.
Đáp án A
(CH3)2CH-CH(CH3)2 + Cl2
→
-
H
C
l
a
l
s
CH2Cl-CH(CH3)-CH(CH3)2 + (CH3)2C(Cl)-CH(CH3)2
→ X là 2,3-đimetylbutan
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hợp chất hữu cơ B mạch hở, không phân nhánh người ta thu được 10,752 lít CO2 và 8,64 gam nước.
a) Xác định CTPT,CTCT của B. Biết MB= 56.
b) Cho toàn bộ sản phẩm cháy ở trên dẫn qua 350 ml dung dịch KOH 3,2M thu được b gam muối. Tìm b
nCO2=0,48 nH2O= 0,48
Vì B mạch hở nên là anken
CnH2n --> 14n=56--> n=4 CTPT : C4H8
CTCT
CH3CH=CHCH3 (cis -trans)
CH2=CHCH2CH3
(CH3)2C=CH2
b) nKOH=1,12
--> Sản phẩm chỉ có K2CO3
NK2CO3=nCO2=0,48 --> m=66,24g
6,72 gam hay 6,72 lít bạn check lại cho mình
X là hỗn hợp khí chứa 2 hiđrôcacbon mạch hở A và B, trong đó A không làm mất màu dung dịch nước brom, B tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:1. Cho 5,6 lit khí H2 ở đktc vào X rồi dẫn hỗn hợp qua ống sứ đựng Ni đun nóng thu được hỗn hợp Y chứa 2 khí. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y này rồi cho sản phẩm hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 16,92 gam và có 18 gam kết tủa tạo thành (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Cho một số phát biểu sau:
(a) Trong hỗn hợp X, A chiếm 50% thể tích hỗn hợp.
(b) Khi clo hóa A trong đk chiếu sáng theo tỉ lệ mol (1:1) chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất.
(c) Từ B có thể điều chế trực tiếp A chỉ bằng một phản ứng.
(d) Chất B có 3 đồng phân cấu tạo và một trong các đồng phân đó có tên thay thế là 2-metylpropen.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Do A không phản ứng với Brom , mạch hở => A là ankan;
B phản ứng với Brom tỉ lệ 1:1, mạch hở =>B là anken.
Hidro hóa X tạo 2 chất trong Y
=> B + H2 tạo A
=> A không thể là CH4
Khi đốt cháy Y
=> nCO2 = nkết tủa = 0,18 mol
Có mbình tăng = mCO2 + mH2O
=> nH2O = 0,5 mol > 3nCO2
=> Chứng tỏ H2 dư
=> Y gồm H2 dư và A
Có nH2 ban đầu = 0,25 mol . Gọi nH2 phản ứng = b mol
=> nB =b mol => nA sau phản ứng = (b+ a) mol ( a là số mol A ban đầu)
=> nH2 dư = (0,25 – b) mol
=>nY = (0,25 + a) mol = nH2O – nCO2 = 0,32 mol
=>a = 0,07 mol
=> nA (Y) = (a + b) > 0,07 mol
=> Số C trung bình trong A < 0,18/0,07 = 2,6
=>Do A không thể là CH4 => A là C2H6 ; B là C2H4.
=> a + b = 0,18/2 = 0,09 mol => b = 0,02 mol
=>Trong X có 0,02 mol C2H4 ; 0,07 mol C2H6
=>Các ý đúng là : (b) ; (c) => 2 ý đúng
=>B
Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch không phân nhánh có phân tử khối là 132. X không tác dụng với Na. Lấy 2,64 gam X tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaOH 0,2M thu được 1 muối và 1 rượu. CTCT X có thể là
A. CH3OOC–CH2 – COOCH3
B. HOOC–CH2 – CH2 - COOH
C. HOOC–CH2–OOC–CH3
D. CH3OOC–COO–CH2–CH3
Một ankan X tác dụng với clo, ánh sáng ( tỉ lệ mol 1:1), thu được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 33,33% về khối lượng. A) xác định CTPT của ankan X, B) xác đinhk CTCT đúng và gọi tên của ankan X, biết X tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 1 sản phẩm thế duy nhất.
Công thức monoclo: $C_{n}H_{2n+1}Cl$
Ta có $\%Cl =33,33\%$
⇔$\frac{35,5}{14n+1+35,5}=33,33\%$
⇔$n=5$
⇒CTPT :$C_{5}H_{12}$
Ta có Ankan tác dụng với clo thu được 1 sản phẩm thế
⇒CTCT: $C(CH_{3})_{4}$: 2,2-đimetyl propan
Hai hiđrocacbon A và B đều có CTPT là C6H6 và A có mạch C không nhánh. A làm mất màu dung dịch brom và dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường; B không phản ứng với cả 2 dung dịch trên nhưng tác dụng với hiđro dư tạo ra D có CTPT là C6H12. A tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac tạo thành kết tủa D có CTPT là C6H4Ag2. CTCT của A và B là:
A. CH ≡ C ≡ C - CH 2 - CH 2 - CH 3 ; benzen
B. CH ≡ C - CH 2 - CH 2 - C ≡ CH ;benzen
C. CH ≡ C ≡ C - CH 2 - CH 2 - CH ;benzen
D. Tất cả các phương án trên đều sai.
Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam nước.
a/ Xác định CTCT, goi tên X.
b/ Cho X tác dụng với Cl2 (ánh sáng) thu được bao nhiêu sản phẩm thế monoclo. Viết PTHH xảy ra.
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Vì: nH2O > nCO2 → X là ankan.
Ta có: nX = 0,2 - 0,15 = 0,05 (mol)
Gọi CTPT của X là CnH2n+2
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_X}=3\)
→ CTPT của X là C3H8.
CTCT: CH3-CH2-CH3. Tên gọi: propan.
b, - Thu 2 sản phẩm thế monoclo.
PT: \(CH_3-CH_2-CH_3+Cl_2\underrightarrow{as}\left[{}\begin{matrix}CH_2Cl-CH_2-CH_3\\CH_3-CHCl-CH_3\end{matrix}\right.\) \(+HCl\)