Cho đa thức: p(x)=ax^2+bx+c(a,b,c#0). Cho biết 2a+3b+6c=0
a) Tính a,b,c theo p(0), P(1/2), P(1)
b) CMR: p(0), p(1/2), p(1) không thể cùng âm hoặc cùng dương.
Cho đa thức A(x)=ax^2+bx+c . Tìm a,b,c biết đa thức A(0)=4 và đa thức A(x) có nghiệm =1và 2
cho đa thức h(x) = ax^2+bx+c với c>4^a. CMR h(-2) và h(2) không đồng thời nhận giá trị âmcho đa thức h(x) = ax^2+bx+c với c>4^a. CMR h(-2) và h(2) không đồng thời nhận giá trị âmcho đa thức h(x) = ax^2+bx+c với c>4^a. CMR h(-2) và h(2) không đồng thời nhận giá trị âm
đã thức ở lớp này đã học đâu ?
Cho đa thức f(x)=x^3+ax^2+bx+c có nghiệm và a+b+c=-1/2.Tìm 1 nghiệm của đa thức f(x)
1)cho f(x)=ax^3+bx^2+cx+d trong đó a,b,c,d thuộc Z và thỏa mãn b=3a+c.Chứng minh rằng f(1).f(-2) là bình phương của một số nguyên.
2)cho đa thức f(x)=ax^2+bx+c với a,b,c là hằng số.Hãy xác định a,b,c biết f(1)=4,f(-1)=8 và a-c=4
3)cho f(x)=ax^3+4x(x^2-1)+8;g(x)=x^3-4x(bx-1)+c-3.Xác định a,b,c để f(x)=g(x).
4)cho f(x)=cx^2+bx+a và g(x)=ax^2+bx+c.
cmr nếu Xo là nghiệm của f(x) thì 1/Xo là nghiệm của g(x)
5)cho đa thức f(x) thỏa mãn xf(x+2)=(x^2-9)f(x).cmr đa thức f(x) có ít nhất 3 nghiệm
6)tính f(2) biết f(x)+(x+1)f(-x)=x+2
xác định các hệ số a và b để đa thức A = 4x^3 + ax^2 + bx + 5 chia hết cho đa thức B = x^2 - x + 1
Gỉar sử \(A:B\) được thương là \(4x+c\)
DO \(A⋮B\) nên \(A:B\) được dư bằng 0
Khi đó
\(4x^3+ax^2+bx+5=\left(4x+c\right)\left(x^2-x+1\right)\)
\(=4x^3+cx^2-4x^2-cx+4x+c\)
\(=4x^3+x^2\left(c-4\right)+x\left(4-c\right)+c\)
Áp dụng đồng nhất thức ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}a=c-4\\b=4-c\\c=5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=-1\end{matrix}\right.\)
Vậy...
Cho đa thức A(x) = ax2 + bx + c. Tìm a,b,c biết đa thức A(0) = 4 và đa thức A(x) có nghiệm bằng 1 và 2
Ta có: \(A\left(0\right)=a\cdot0^2+b\cdot0+c=4\Rightarrow c=4\)
Theo đề bài đa thức \(A\left(x\right)\) có nghiệm bằng 1 và 2 nên:
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a.1^2+b\cdot1+c=0\\a\cdot2^2+b\cdot2+c=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b+4=0\\4a+2b+4=0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow a=2,b=-6,c=4\)
Vậy a=2,b=-6,c=4
Cho đa thức A(x) = ax2 + bx + c. Tìm a, b, c biết đa thức A(0) = 4 và đa thức A(x) có nghiệm bằng 1 và 2
cho đa thức p(x)+x^4+ax^2+bx+c chia hết cho đa thức (x-1)^3.hãy tìm a,b,c
\(p\left(x\right)=x^4+ax^2+bx+c=\left(x^3-3x^2+3x-1\right)\left(x+3\right)+\left(a+6\right)x^2+\left(b-8\right)x+\left(c+3\right)=\left(x-1\right)^3\left(x+3\right)+\left(a+6\right)x^2+\left(b-8\right)x+\left(c+3\right)\).
Do đó: \(\left(a+6\right)x^2+\left(b-8\right)x+\left(c+3\right)⋮\left(x-1\right)^3\Leftrightarrow a=-6;b=8;c=-3\).
Cho a,b,c là các số thực và \(a\ne0\). Chứng minh rằng nếu đa thức \(f\left(x\right)=a\left(ax^2+bx+c\right)^2+b\left(ax^2+bx+c\right)+c\) vô nghiệm thì phương trình \(g\left(x\right)=ax^2+bx-c\) có hai nghiệm trái dấu
Với \(c=0\Rightarrow f\left(x\right)=0\) có nghiệm \(x=0\) (loại)
TH1: \(a;c\) trái dấu
Xét pt \(f\left(x\right)=0\Leftrightarrow a\left(ax^2+bx+c\right)^2+b\left(ax^2+bx+c\right)+c=0\)
Đặt \(ax^2+bx+c=t\) \(\Rightarrow at^2+bt+c=0\) (1)
Do a; c trái dấu \(\Leftrightarrow\) (1) luôn có 2 nghiệm trái dấu.
Không mất tính tổng quát, giả sử \(t_1< 0< t_2\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}ax^2+bx+c=t_1\\ax^2+bx+c=t_2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}ax^2+bx+c-t_1=0\left(2\right)\\ax^2+bx+c-t_2=0\left(3\right)\end{matrix}\right.\)
Mà a; c trái dấu nên:
- Nếu \(a>0\Rightarrow c< 0\Rightarrow c-t_2< 0\Rightarrow a\left(c-t_2\right)< 0\)
\(\Rightarrow\) (3) có nghiệm hay \(f\left(x\right)=0\) có nghiệm (loại)
- Nếu \(a< 0\Rightarrow c>0\Rightarrow c-t_1>0\Rightarrow a\left(c-t_1\right)< 0\)
\(\Rightarrow\left(2\right)\) có nghiệm hay \(f\left(x\right)=0\) có nghiệm (loại)
Vậy đa thức \(f\left(x\right)\) luôn có nghiệm khi a; c trái dấu
\(\Rightarrow\)Để \(f\left(x\right)=0\) vô nghiệm thì điều kiện cần là \(a;c\) cùng dấu \(\Leftrightarrow ac>0\)
Khi đó xét \(g\left(x\right)=0\) có \(a.\left(-c\right)< 0\Rightarrow g\left(x\right)=0\) luôn có 2 nghiệm trái dấu (đpcm)