Nguyên liệu được sử dụng để sản xuất vôi sống,phấn viết bảng, tạc tượng A. Đá vôi B. Cát C. Đất sét D. Đá
Để sản xuất xi măng, tạc tượng, người ta sử dụng nguyên liệu nào? *
A. Đồng và nhôm.
B. Đất sét, đá vôi và một số chất khác.
C. Cát trắng và một số chất khác.
D. Tất cả các ý trên
đứa nào giỏi khoa học làm hết giúp tao đi,còn 23 tờ phiếu đag chờ kia kìa
Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu nào?
a) Đồng
b) Sắt
c) Đá vôi
d) Nhôm
Đáp án là c. Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu là đá vôi.
Dạng 2:
Câu 10: Các chất nào trong dãy tác dụng được với SiO2
A. CO2, H2O, H2SO4, NaOH
B. CO2, CaO, NaOH
C. H2SO4, NaOH, CaO, H2O
D. NaOH, K2O, CaO
Câu 11: Nguyên liệu để sản xuất đồ gốm là
A. Đất sét, thạch anh, fenpat
B. Đất sét, đá vôi, cát
C. Cát thạch anh, đá vôi, soda
D. Đất sét, thạch anh, đá vôi
Câu 12: Chất nào sau đây không phải nguyên liệu để sản xuất xi măng
A. Đất sét B. Đá vôi C. Cát D. Thạch cao
Câu 13: Thành phần chính của xi măng là
A. Canxi silicat và natri silicat
B. Magie silicat và natri silicat
C. Nhôm silicat và canxi silicat
D. Canxi silicat và canxi aluminat
Câu 14: Thành phần chính của xi măng là
A. CaCO3, Al2O3 B. Đất sét, đá vôi, cát
C. CaO, Al2O3 D. CaSiO3, Ca(AlO2)2
Câu 15: Nguyên tố X ở chu kì 3 nhóm IA, điện tích hạt nhân của nguyên tố X là
A. Z=13 B. Z=10 C. Z=12 C. Z=11
Câu 16: Biết cấu tạo nguyên tử X như sau: có 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 7 electron. Vị trí của nguyên tố X là
A. Thuộc chu kì 3, nhóm VI
B. Thuộc chu kì 7, nhóm III
C. Thuộc chu kì 3, nhóm VII
D. Thuộc chu kì 7, nhóm VI
Câu 18: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Phát biểu nào sau đây đúng
A. Điện tích hạt nhân 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron
B. Điện tích hạt nhân 11+, 1 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron
C. Điện tích hạt nhân 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron
D. Điện tích hạt nhân 11+, 1 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron
Các hợp chất của calcium có nhiều ứng dụng trong đời sống:
- CaSO4 là thành phần chính của thạch cao. Thạch cao được dùng để đúc tượng, sản xuất các vật liệu xây dựng…
- CaCO3 là thành phần chính của đá vôi. Đá vôi được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất xi măng
- CaCl2 được dùng để hút ẩm, chống đóng băng tuyết trên mặt đường ở xứ lạnh
Hãy tính phần trăm khối lượng của calcium trong các hợp chất trên
`- CaSO_4`
`K.L.P.T = 40 + 32 + 16.4 = 136 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{136}\approx29,41\%\)
`- CaCO_3`
`K.L.P.T = 40 + 12 + 16.3 = 100 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{100}=40\%\)
`- CaCl_2`
`K.L.P.T = 40 + 35,5.2=75,5 <am``u>`
\(\%Ca=\dfrac{40.100}{75,5}\approx52,98\%\)
Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng:
(a) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
(b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
(c) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clanhke.
(d) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất N H 3 từ N 2 và H 2 .
Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Vôi sống khi sản xuất phải được bảo quản trong bao kín. Nếu không để lâu ngày vôi sẽ hóa đá. Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng vôi sống hóa đá?
A. Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3 + H2O
B. Ca(OH)2 + Na2CO3 ® CaCO3 + 2NaOH
C. CaO + CO2 ® CaCO3
D. Tất cả các phản ứng trên
Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau:
a) Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất ximăng)
a) Dùng không khí nén có nồng độ oxi cao và không khí đã nóng sẵn thổi vào lò cao nên tốc độ phản ứng tăng.
b) Lợi dụng yếu tố nhiệt độ (tăng nhiệt độ)
c) Lợi dụng yếu tố diện tích tiếp xúc (tăng diện tích tiếp xúc của nguyên liệu)
Người ta khai thác đá vôi để cung cấp cho các nhà máy sản xuất xi măng.Lúc này, đá vôi được gọi là
A.vật liệu.
B.nhiên liệu.
C.nguyên liệu.
D.vật liệu hoặc nguyên liệu
Đá vôi là nguyên liệu để sản xuất vôi sống có thành phần chính là Canxi cacbonat.
b) Tính số nguyên tử Oxi có trong 50g hợp chất
\(b,n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{50}{100}=0,5(mol)\\ \Rightarrow n_O=3n_{CaCO_3}=1,5(mol)\\ \Rightarrow \text{Số nguyên tử oxi là: }A_O=1,5.6.10^{23}=9.10^{23}\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_O=0,5.3=1,5\left(mol\right)\)
Vậy số nguyên tử oxi là: \(SNT_O=1,5.6.10^{23}=9,10^{23}\left(phân.tử\right)\)
\(M_{CaCO_3}=40+12+16.3=100\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(b,n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}.3=\dfrac{50}{100}.3=1,5\left(mol\right)\)
Số nguyên tử oxi là: \(n.6.10^{23}=1,5.6.10^{23}=9.10^{23}\)(nguyên tử)