a) Hợp chất A có công thức là : R2O3. Biết 0,25 mol hợp chất A có khối là 40g. Hãy xác định công thức hóa học của A
b) Khí A có công thức dạng RO2. Biết dA/kk = 1,5862. Hãy xác dịnh công thức của khí A
Khí A có công thức dạng chung là :RO2.Biết dA/KK = 1,5173.
a) Xác định khối lượng mol của khí A.
b) Hãy xác định công thức hóa học của khí A.
a/ Vì dA/KK = 1,5173
=> MA = 1,5173 x 29 = 44 (g/mol)
b/ MA = 44 = MR + 16 x 2
=> MR = 44 - 32 = 12(g/mol)
=> R là cacbon
=> Công thức khí A: CO2
a.ta có dA/kk=1,5173
->MA=dA/kk.29=1,5173.29=44g/mol
b.
ta có MA=44g/mol
->R+2O=44
R+32=44R=12g/molvậy R LÀ C (Cacbon )CTHH CO2Câu 28: Nêu được 2 hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm điện do cọ xát. Giải thích
Câu 29: Khí A có công thức dạng RO2. Biết dA/kk = 1,5862. Hãy xác định công thức của khí A?
Câu 30
a) Liệt kê 2 nguồn điện thông dụng trong đời sống.
b) Liệt kê được 2 vật liệu đẫn điện, 2 vật liệu cách điện.
c)
Hợp chất khí có công thức tổng quát là RO2. Biết rằng 8,8 gam hợp chất khí này có thể tích gấp hai lần thể tích của 3,2 gam khí O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)=>n_{RO_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_{RO_2}=\dfrac{8,8}{0,2}=44\left(g/mol\right)\)
=> MR = 12(g/mol)
=> R là C
=> CTHH: CO2
Hợp chất B ở thể khí có công thức là RO2. Biết rằng khối lượng của 6,1975 lít khí B ở điều kiện 25o là 16g. Hãy xác định công thức của B
Hợp chất X có công thức RO2. Biết 0,5 mol hợp chất X có khối lượng là 32g. Hãy xác định công thức của X
\(M_{RO_2}=\dfrac{32}{0,5}=64(g/mol)\\ \Rightarrow M_{R}=63-16.2=32(g/mol)\)
Vậy R là lưu huỳnh (S) và \(CTHH_X:SO_2\)
Hợp chất A có công thức là R2O.biết 0.25 mol chất A có khối lượng 15.5g.hãy xác định công thức của A
Hợp chất B ở thể khí có công thức là X2O.biết 5.6lit khí b(đktc) là 16g.hãy xác định công thức của B
Bài 1:
\(M_A=\frac{m}{n}=\frac{15,5}{0,25}=62\) (g/mol)
Ta có: Hợp chất A = 62 (g/mol)
\(\Leftrightarrow\) 2R + O = 62
2R + 16 = 62
2R = 46
R = 23
Vậy R là Natri . KHHH là Na
Vậy CTHH của hợp chất A là Na2O
Bài 2: Bạn ơi CT X2O hình như sai rồi phải XO2 mới đúng
\(n_B=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Ta có : \(M_B=\frac{m}{n}=\frac{16}{0,25}=64\) (g/mol)
Ta có : Hợp chất B = 64 (g/mol)
\(\Leftrightarrow\) X + 2O = 64
X + 2.16 = 64
X + 32 = 64
X = 32
Vậy X là lưu huỳnh. KHHH là S
Vậy CTHH là SO2
Một hợp chất khí A có tỉ khối đối với hidro là 22. Hãy xác định công thức hóa học của A biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 27,27% C và 72,72% O.
{mC=44.27,27%=12(g)mO=44−12=32(g)⇒⎧⎪ ⎪⎨⎪ ⎪⎩nC=122=1(mol)nO=3216=2(mol){mC=44.27,27%=12(g)mO=44−12=32(g)⇒{nC=122=1(mol)nO=3216=2(mol)
Vậy CTHH của X là CO2
Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% S và 60% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A biết A có tỉ khối so với khí H2 là 40?
\(d_{\dfrac{A}{H_2}}=\dfrac{M_A}{M_{H_2}}=40\Rightarrow M_A=40.M_{H_2}=40.2=80\) (g/mol)
\(m_O=80.\dfrac{60}{100}=48\left(g\right)\)
\(m_S=80.\dfrac{40}{100}=32\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\)CTHH của khí A là SO3
Câu 5: Khí B có công thức dạng chung là R2H4. Biết khí B nặng bằng khí nitơ. Hãy xác định công thức hoá học của khí B.
Câu 6: Tính x và viết lại CTHH của các hợp chất sau:
a/ Hợp chất Fex(SO4)3 có PTK = 400 đvC
b/ Hợp chất ZnOx có PTK = 81 đvC
c/ Hợp chất Al(NO3)x có PTK = 213 đvC
(Cho biết: Cu = 64, S = 32, O = 16, H =1, C = 12, Mg = 24; Al = 27, N = 14)
Câu 5:
\(M_B=14.2=28(g/mol)\\ \Rightarrow 2M_R+4=28\\ \Rightarrow M_R=12(g/mol)(C)\\ \Rightarrow CTHH_B:C_2H_4\)
Câu 6:
\(a,\Rightarrow 56x+(32+16.4).3=400\\ \Rightarrow 56x+288=400\\ \Rightarrow x=2\\ \Rightarrow CTHH:Fe_2(SO_4)_3\\ b,\Rightarrow 65+16x=81\\ \Rightarrow x=1\\ \Rightarrow CTHH:ZnO\\ c,\Rightarrow 27+(14+16.3)x=213\\ \Rightarrow 27+62x=213\\ \Rightarrow x=3\\ \Rightarrow CTHH:Al(NO_3)_3\)